Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Số học 6 bài 18: Tính chất chia hết của một tổng

Giáo án Số học 6

Giáo án Số học 6 bài 18: Tính chất chia hết của một tổng được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Toán 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Giáo án Số học 6 bài 15: Thứ tự thực hiện các phép tính

Giáo án Số học 6 bài 16: Luyện tập

Giáo án Số học 6 bài 19: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.

2. Kỹ năng: HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, biết sử dụng các ký hiệu: \vdots\(\vdots\) ; \vdots\(\vdots\)

3. Thái độ:

II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SGV.

2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT, phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ≠ 0. Cho ví dụ?

Trả lời: Nếu có số tự nhiên k sao cho a = b . k. Ví dụ : 6 \vdots\(\vdots\) 2 vì 6 = 2 . 3

3. Bài mới:

* ĐVĐ: Có những trường hợp không tính tổng 2 số mà vẫn xác định được tổng đó chia hết hay không chia hết cho một số nào đó. Để hiểu hơn về vấn đề này ta học bài hôm nay.

Hoạt động của thầy - trò

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Nhắc lại về quan hệ chia hết

GV: Giới thiệu ký hiệu: a chia hết cho b là “a \vdots\(\vdots\) b”

a không chia hết cho b là: a \vdots\(\vdots\) b

GV: Số 6 và số 2 có quan hệ như thế nào? Viết ký hiệu?

Số 7 và số 2 có quan hệ như thế nào? Viết ký hiệu?

Hoạt động 2:Tìm hiểu Tính chất 1

GV: Cho HS làm bài ?1

a) Viết hai số chia hết cho 6, xét xem tổng của chúng có chia hết cho 6 không?

b) Viết hai số chia hết cho 7, xét xem tổng của chúng có chia hết cho 7 không?

GV: Cho HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.

GV: Qua các ví dụ trên bảng, các em có nhận xét gì?

GV: Giới thiệu ký hiệu “Þ”

GV: Nếu có a \vdots\(\vdots\) m và b \vdots\(\vdots\) m các em hãy suy ra được điều gì ?

GV : Em hãy xét xem

Hiệu : 72 - 15; 36 - 15 và

Tổng : 15 + 36 + 72 có chia hết cho 3 không?

GV: Qua ví dụ trên em rút ra nhận xét gì ?

GV: Em hãy viết tổng quát của 2 nhận xét trên

GV: Khi viết tổng quát ta cần chú ý điều kiện gì?

Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất 2

GV : Cho HS làm ?2

a) Viết hai số trong đó có một số không chia hết cho 4, số còn lại chia hết cho 4, xét xem tổng của chúng có chia hết cho 4 không?

b) Viết hai số trong đó có một số không chia hết cho 5, số còn lại chia hết cho 5. Xét xem tổng của chúng có chia hết cho 5 không ?

GV: Qua các ví dụ trên, các em có nhận xét gì ?

GV: Gọi HS viết dạng tổng quát tính chất 2

GV: Cho các hiệu :

(35 - 7) \vdots\(\vdots\) 5 không? Vì sao?

(27 - 16)\vdots\(\vdots\) 4 không? Vì sao?

GV: Tính chất 2 có đúng với một hiệu không ?

Hãy viết dạng tổng quát

GV: Cho ví dụ : Tổng

(14 + 6 + 12) \vdots\(\vdots\) 3 không? Vì sao?

GV: Các em có nhận xét gì về tổng trên?

GV: Em hãy viết dạng tổng quát

GV: Trong một tổng nhiều số hạng có nhiều hơn một số hạng không chia hết cho a thì tổng có chia hết cho a không?

- HS làm ?3 ?4

1.Nhắc lại về quan hệ chia hết:

Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ≠ 0 nếu có số tự nhiên k sao cho:

a = b . k

Ký hiệu:

a chia hết cho b kí hiệu là: “a \vdots\(\vdots\) b”

a không chia hết cho b kí hiệu là: a \vdots\(\vdots\) b

2. Tính chất 1 :

?1 Hướng dẫn

a) Hai số chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6

b) Hai số chia hết cho 7 thì tổng chia hết cho 7

* Nếu a M b và b M m thì (a + b) M m

a \vdots\(\vdots\) m và b \vdots\(\vdots\) m Þ (a + b) \vdots\(\vdots\) m

Ký hiệu : “Þ” đọc là suy ra (hoặc kéo theo)

*Chú ý : (SGK)

a) a \vdots\(\vdots\) m và b \vdots\(\vdots\) m

Þ (a - b) \vdots\(\vdots\) m (a ³ b)

b) a \vdots\(\vdots\) m ; b \vdots\(\vdots\)m ; c \vdots\(\vdots\) m

Þ (a + b + c) \vdots\(\vdots\) m

3. Tính chất 2

?2 Hướng dẫn

7 M 4 và 8 \vdots\(\vdots\) 4

Þ 7 + 8 = 15 \vdots\(\vdots\) 4

16 M 5 và 25 \vdots\(\vdots\) 5

Þ 16 + 25 \vdots\(\vdots\) 5

Tổng quát :

a \vdots\(\vdots\)m và b \vdots\(\vdots\)m Þ (a + b) \vdots\(\vdots\)m

*Chú ý : (SGK)

a) a \vdots\(\vdots\) m và b \vdots\(\vdots\) m Þ (a - b) \vdots\(\vdots\) m

a M \vdots\(\vdots\)m và b \vdots\(\vdots\) m Þ (a - b) \vdots\(\vdots\)m

b) a \vdots\(\vdots\)m ; b \vdots\(\vdots\)m ; c \vdots\(\vdots\) m

Þ (a + b + c) \vdots\(\vdots\)m

Vậy: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.

a M\vdots\(\vdots\) m ; b M\vdots\(\vdots\) m ; c M\vdots\(\vdots\) m

Þ (a + b + c) M ⁄\vdots\(\vdots\)m

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án điện tử Toán lớp 6

    Xem thêm