Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Số học 6 bài 10: Phép trừ và phép chia

Giáo án Số học 6

Giáo án Số học 6 bài 10: Phép trừ và phép chia được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Toán 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Giáo án Số học 6 bài 8: Luyện tập

Giáo án Số học 6 bài 9: Phép trừ và phép chia

Giáo án Số học 6 bài 11: Luyện tập

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

  • HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên.
  • HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết.

2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế.

3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.

II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án, sgk, phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của hai số.

2. Chuẩn bị của trò:Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

Cho hai số tự nhiên a và b, khi nào thì ta có phép trừ a - b = x?

Áp dụng tính: 425 - 275; 91 - 56; 652 - 46 - 46 - 46

Trả lời: Nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ.

* Đáp Số: 150; 35; 514.

3. Bài mới:

*ĐVĐ: Ta đã biết phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên, phép trừ chỉ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ, còn phép phép chia có phải lúc nào cũng thực hiện được không?

Hoạt động của thầy-trò

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Phép chia có dư

GV cho HS xét phép chia:

HS thực hiện phép chia trên

GV: Số 14 : 3 được gọi là phép chia gì? Viết mối quan hệ giữa 14; 3; 4 và 2?

GV: Với hai số a và b, b ≠ 0 hãy nêu mối quan hệ giữa chia cho b thương là q và số dư là r

GV: So sánh số dư và số chia?

GV: Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì? khi số dư khác 0 gọi là phép chia gì?

Hoạt động 2: thực hiện ?3

GV: Cho HS Thực hiện theo nhóm

GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách thực hiện.

HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày

GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS

Xét phép chia: 14 : 3

-Trong phép chia có dư:

Số bị chia = số chia. thương + số dư

a = b. q + r (0 ≤ r < b)

+Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết

+ Nếu r ≠ 0 thì ta có phép chia có dư

?3 Điền vào ô trống các trường hợp có thể xảy ra

Số bị chia

600

1312

15

Số chia

17

32

0

13

Thương

35

41

4

Số dư

5

0

15

TH3 Không thực hiện được vì số chia bằng 0.

TH4 Không xác định vì số dư lớn hơn số chia.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án điện tử Toán lớp 6

    Xem thêm