Giáo án Số học 6 bài 9: Phép trừ và phép chia
Giáo án Số học 6
Giáo án Số học 6 bài 9: Phép trừ và phép chia được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Toán 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Số học 6 bài 7: Phép cộng và phép nhân
Giáo án Số học 6 bài 8: Luyện tập
Giáo án Số học 6 bài 10: Phép trừ và phép chia
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên.
- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế.
3.Thái độ: Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án, sgk, phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của hai số.
2. Chuẩn bị của trò: Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Tính nhanh 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
Giải: (2.12) 31 + (4.6). 42 + (8.3).27 = 24 (31 + 42 + 27) = 24 . 100 = 2400
3. Bài mới:
ĐVĐ: Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. Còn phép trừ và phép chia?
Hoạt động của thầy -trò | Nội dung kiến thức cần đạt |
Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên GV: Để ghi phép trừ người ta dùng kí hiệu nào? GV: Các số a; b; c lần lượt được gọi là số gì ? GV: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà: a) 2 + x = 5 hay không? b) 6 + x = 5 hay không? GV: cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x thì ta luôn có phép trừ như thế nào với a và b? HS: lần lượt đặt các số từ 1 đến 5 GV: muốn trừ cho 2 em phải làm như thế nào? GV: Bút chỉ điểm mấy? Kết quả? Hãy thực hiện tương tự 5 - 6 GV: Di chuyển bút như thế nào? Kết luận điều kiện gì? GV: Để phép trừ a - b thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên thì phải có điều kiện gì của a đi với b? GV cho HS giải bài ?1 Hỏi : Điều kiện để có hiệu a - b là . . . GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ GV nhấn mạnh: Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ GV: Bây giờ ta xét phép chia các em đã được học phép chia nào? Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư GV: Xét xem số tự nhiên nào mà 3.x = 12 ? 5.x=12 Hỏi: với hai số tự nhiên a và b; b¹ 0 nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói như thế nào về hai số a và b? các số a, b, x được gọi như thế nào? GV cho HS làm bài ?2 điền vào chỗ trống HS lên bảng trình bày cách thực hiện. HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày. GV: Thống nhất cách trình bày cho HS GV cho HS xét phép chia sau: 2 HS thực hiện phép chia trên GV: Với hai số a và b, b≠ 0 hãy nêu mối quan hệ giữa chia cho b thương là q và số dư là r GV: So sánh số dư và số chia? GV: Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì? | 1. Phép trừ hai số tự nhiên Ta có: a - b = c *Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x Phép trừ 5 – 2 = 3 Phép trừ 5 – 6 = ? ?1 Điền vào ô trống Hướng dẫn a) a - a = 0; b) a - 0 = a c) Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ Đ K: a≥ b 2. Phép chia hết và phép chia có dư : Cho hai số tự nhiên a và b; trong đó b≠ 0 nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết. a : b = x (số bị chia) : (số chia) = (thương) ?2 Điền vào chỗ trống a) a : a = 1 (a≠ 0) b) 0 : a = 0 (a≠ 0) c) a : 1 = a xét phép chia sau: Phép chia hết a = b. q + r (0 ≤ r < b) +Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết |