Giáo án Số học 6 bài 10: Tính chất của phép cộng các số nguyên
Giáo án môn Toán lớp 6
Giáo án Số học 6 bài 10: Tính chất của phép cộng các số nguyên được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Toán 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Số học 6 bài 8: Cộng hai số nguyên cùng dấu
Giáo án Số học 6 bài 9: Luyện tập
Giáo án Số học 6 bài 11: Phép trừ hai số nguyên
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: Giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.
2. Kỹ năng: Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.
3. Thái độ: Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT, SGK, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? Áp dụng tính và so sánh kết quả: -134 + 42 và 42 + (-134).
3.Bài mới:
Hoạt độngcủa thầy - trò | Nội dungkiến thức cần đạt | ||||
Hoạt động 1: Tính chất giao hoán GV: Trên cơ sở kiểm tra bài cũ GV đặt vấn đề: Qua ví dụ, ta thấy có tính chất giao hoán. HS: Tự lấy thêm ví dụ GV: Phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên. HS: Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng. GV: Yêu cầu HS làm ?1 HS: Trình bày ?1 trên bảng GV: Yêu cầu HS nêu công thức HS: Nêu như SGK GV: Tổng kết trên bảng Hoạt động 2: Tính chất kết hợp GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: Làm ?2 theo yêu cầu bằng cách trình bày bài giải trên bảng GV: Tổng kết GV: Vậy muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể làm như thế nào? HS: Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba. GV: Yêu cầu HS nêu công thức HS: Nêu công thức GV: Ghi công thức trên bảng GV: Giới thiệu phần chú ý (SGK) Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất cộng với số 0 GV: Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào? Cho vía dụ? HS: Một số nguyên cộng voéi số 0, kết quả bằng chính số nó. Ví dụ: 3 + 0=2 GV: Nêu công thức tổng quát của tính chất này? HS: a+ 0 = a GV: Ghi công thức đó trên bảng Hoạt động 4:Cộng với số đối GV: Yêu cầu HS thực hiện phép tính GV cho trên bảng GV: Ta nói: (-12) và 12 là hai số đối nhau. Tương tự (-25) và 25 là hai số đối nhau. GV: Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu? Cho ví dụ? HS: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 Ví dụ: (-8)+8=0 GV: Gọi HS đọc phần VD (SGK) HS: Đọc phần VD (SGK) GV: Yêu cầu HS nêu công thức tổng quát HS: Nêu như SGK GV: Yêu cầu HS làm?3 HS: Trình bày ?3 trên bảng GV: Tổng kết | 1. Tính chất giao hoán ?1 Tính và so sánh kết quả a. (-2)+(-3)= -5 và (-3)+(-2)= -5 Vậy (-2)+(-3) = (-3)+(-2) b. (-5)+(+7)=2 và (+7)+(-5)= 2 Vậy (-5)+(+7) = (+7)+(-5) c. (-8)+(+4) = -4 và (+4)+(-8)= -4 Vậy (-8)+(+4) = (+4)+(-8) Tổng quát: Phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán, nghĩa là:
2. Tính chất kết hợp ?2 Tính và so sánh kế quả (-3)+(4+2) = (-3)+6=3 Tổng quát:
uChú ý: (SGK-78) 3. Cộng với số 0
4. Cộng với số đối -Số đối của số nguyên a được kí hiệu là (-a) -Số đối của (-a) cũng là a Nghĩa là: -(-a) = a -Nếu a là số nguyên dương thì (-a) là số nguyên âm. Nếu a là số nguyên âm thì (-a) là số nguyên dương -Số đối của 0 là 0 Ta có: Tổng hai số đối luôn luôn bằng 0
Ngược lại nếu: a + b = 0 thì b= -a và a= -b ?3 Các số nguyên a thoả mãn: -3 < a < 3 là: -2; -1; 0; 1; 2 và tổng của chúng là: |