Giáo án Số học 6 bài 23: Số nguyên tố, hợp số bảng số nguyên tố
Giáo án môn Toán lớp 6
Giáo án Số học 6 bài 23: Số nguyên tố, hợp số bảng số nguyên tố được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Toán 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Số học 6 bài 21: Luyện tập
Giáo án Số học 6 bài 22: Ước và bội
Giáo án Số học 6 bài 24: Luyện tập
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
2. Kỹ năng: HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
3. Thái độ: HS biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT, SGK, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Làm bài tập 113.
HS 2: Khi nào ta nói a là ước của b (a ¹ 0). Tìm ước của 16?
3. Bài mới :
*ĐVĐ: Hãy tìm ước của: 2; 3; 5; 7? Đưa ra nhận xét về ước của các số này.
Hoạt động của thầy - trò | Nội dung kiến thức cần đạt | ||||||||||||
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm số nguyên tố – hợp số GV: Giữa só nguyên tố và hợp số có gì khác nhau ta xét ví dụ sau: Mỗi số 2; 3; 5 có bao nhiêu ước? Mỗi số 4; 6 có bao nhiêu ước? GV: Dựa vào số ước của các số thì em chia các số 2; 3; 4; 5; 6 thành mấy nhóm? Đó là những nhóm số nào? GV: Giới thiệu các số 2; 3; 5 gọi là số nguyên tố. Các số 4; 6 là hợp số. GV: Vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số? GV: Cho HS đọc khái niệm SGK GV: Nhấn mạnh lại khái niệm. GV: Cho HS thực hiện ?1 GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán, lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét bổ sung thêm và thống nhất . GV: Số 0 và số 1 là số nguyên tố hay hợp số? GV: Cho HS đọc chú ý SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lập bảng số nguyên tố không quá 100 GV: Em hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 100. GV: Treo bảng các số nguyên tố <100. GV: Các số nguyên tố nhỏ hơn 100 gồm có mấy số? GV: Số nguyên tố nhỏ nhất là bao nhiêu? GV: Trong các số nguyên tố có bao nhiêu số chẵn? GV: Nếu nói số nguyên tố là các số tự nhiên lẻ đúng hay sai? Vì sao? | 1. Số nguyên tố, hợp số. -Xét bảng sau:
Các số 2; 3; 5 chỉ có hai ước số là 1 và chính nó. Các số 4; 6 có nhiều hơn hai ước số Ta gọi 2; 3 ; 5 là số nguyên tố Các số 4 và 6 là hợp số. *Khái niệm: SGK-46 ?1 Hướng dẫn 7 là số nguyên tố vì 7 > 1 và 7 chỉ có 2 ước là1 và 7. 8 là hợp số vì 8 > 1 và có nhiều hơn hai ước là 1; 2; 4; 8. 9 là hợp số vì 9>1 và có 3 ước là 1 ; 3 ; 9. *Chú ý : a,Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số b, Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2; 3; 5; 7. 2. Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100. Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 và là số nguyên tố chẵn duy nhất. |