Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Số học 6 bài 28: Ước chung lớn nhất

Giáo án môn Toán lớp 6

Giáo án Số học 6 bài 28: Ước chung lớn nhất được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Toán 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Giáo án Số học 6 bài 26: Ước chung và bội chung

Giáo án Số học 6 bài 27: Ước chung lớn nhất

Giáo án Số học 6 bài 29: Luyện tập

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.

2. Kỹ năng:

  • HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
  • HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯCLN trong các bài toán thực tế.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho HS.

II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.

2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT, SGK, phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

HS 1: Nêu quy tắc tìm ƯCLN? Tìm ƯCLN(30;40)

HS 2: Làm bài tập 140 a,

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò

Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Tìm ƯC thông qua ƯCLN.

GV: Ơ VD 1 bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố, ta đã tìm được ƯCLN(12;30) = 6

GV:Hãy dùng nhận xét ở mục 1 để tìm ƯC(12;30)?

GV: Có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các phần tử của mỗi số hay không?

GV: Giới thiệu cách tìm ước chung thông qua ƯCLN

Hoạt động 2: Luyện tập.

GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 142b,c

2HS lên bảng làm bài

-Sau đó GV gọi HS khác nhận xét rồi giáo viên đánh giá sửa sai.

GV: Cho HS đọc đề bài 143.

GV: Bài toán yêu cầu gì?

GV: Số a có quan hệ gì với 420 và 700?

GV: Số a phải như thế nào?

GV: Vậy số a chính là gì của 420 và 700?

GV: Cho HS lên bảng trình bày.

GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS

GV: Cho HS đọc đề bài.

GV: Bài toán yêu cầu gì?

GV: Các số cần tìm có quan hệ gì với 144 và 192?

GV: Các số này có điều kiện gì không?

GV: Cách tìm những số này như thế nào?

GV: Cho HS lên bảng trình bày.

GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS

3. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN:

VD3: ƯCLN(12;30)=6

Ư(6)=

Vậy ƯC(12;30)=

* Để tìm ước chung của các số đã cho,ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó.

Dạng 1: Tìm ƯC của hai hay nhiều số

Bài 142 trang 56 SGK

Hướng dẫn

b) 180 = 22.32.5

234 = 2.32.13

ƯCLN(180;234) = 2.32 = 18

ƯC(180;234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}

c) 60 = 22.3.5

90 = 2.32.5

135 = 33.5

ƯCLN(60;90;135) = 3.5 = 15

ƯC(60;90;135) = {1; 3; 5; 15}

Dạng 2: Tìm một số chưa biết

Bài 143 trang 56 SGK

Hướng dẫn

420 = 22.3.5.

700 = 22.52.7

ƯCLN(420;700) = 22.5.7 = 140

Vậy: a = 140

Dạng 3: Tìm ƯC có điều kiện của hai hay nhiều số.

Bài 144 trang 56 SGK

Hướng dẫn

144 = 24.32

192 = 26.3

ƯCLN(144;192) = 24.3 = 48

ƯC( 144;192) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48}

Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án điện tử Toán lớp 6

    Xem thêm