Giáo án Số học 6 bài 25: Luyện tập
Giáo án môn Toán lớp 6
Giáo án Số học 6 bài 25: Luyện tập được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Toán 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Số học 6 bài 23: Luyện tập
Giáo án Số học 6 bài 24: Tính chất của phép nhân
Giáo án Số học 6 bài 26: Bội và ước của một số nguyên
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa.
2. Kỹ năng: Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
3. Thái độ: Có tính cẩn thận, linh hoạt trong tính toán và giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT, SGK, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu? Áp dụng tính: (-24).(-16).
HS2: Làm bài tập 93.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy – trò | Nội dung kiến thức cần đạt |
Hoạt động 1: Tính giá trị của biểu thức. GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Ta có thể thực hiện bài này như thế nào? HS: Có thể thực hiện theo thứ tự: Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. GV: Gọi HS lên bảng trình bày. GV: Có thể giả cách nào nhanh hơn? HS: Áp dụng tính chất phân phối để giải. GV: Gọi HS lên bảng làm. HS: Lên bảng trình bày. GV: Nhận xét. GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Để giải bài toán trên ta cần thực hiện như thế nào? GV: Em hãy nhắc lại các tính chất của phép nhân các số nguyên? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh GV: Nhận xét GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Để tính giá trị của biểu thức ta cần làm như thế nào? GV: Thay giá trị a; b bằng những giá trị nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Hoạt động 2:Làm quen về luỹ thừa GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bài HS: Lên bảng trình bày bài giải. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh GV: Cho bài toán GV: Yêu cầu đọc đề và làm bài tập. HS: Lên bảng trình bài theo yêu cầu. Hoạt động 3: Điền số vào ô trống, dãy số. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm HS: Hoạt động nhóm theo yêu cầu. GV: Theo dõi, hướng dẫn, quan sát. HS: Đại diện mõi nhóm 1 HS lên bảng điền vào ô trống, các HS còn lại nhận xét. GV: Nhận xét. | Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức. Bài tập 92 ( SGK-95) b,Hướng dẫn Cách 1: (-57).(67-34)-67.(34-57) = -57.33-67.(-23) = -1881 + 1541 = -340 Cách 2: (-57).(67-34)-67.(34-57) = -57.67 – 57.(-34) – 67.34 – 67.(-57) = -57(67-67) – 34(67-57) = -340. Bài tập 96 ( SGK-95) a) 237.(-26) + 26.137 = (137 + 100).(-26) + 26.137 = 137.(-26) + 100.(-26) + 26.137 = 137.(-26) + 26.137 + 100.(-26) = 137.(26 – 26) + 100.(-26) =100.(-26) = - 2 600 b) 63.(-25) + 25.(-23) = 63.(-25) + 23.(-25) = (63 + 23).(-25) = 86.(-25) = - 2150 Bài tập 98 (SGK-96) Tính giá trị của biểu thức: a) Thay a = 8 ta có : (-125).(-13).(-8) = [(-125).(-8)].(-13) = 1000.(-13) = -13 000 Thay b = 20 ta có : (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20 = -2400. Dạng 2: Luỹ thừa Bài tập 95 (SGK-95). Hướng dẫn (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = (-1). Còn có: 13 = 1 03 = 0. Bài tập141 (SBT-72). Viết các tích sau dưới dạng luỹ thừa của 1 số nguyên. a. (-8).(-3)3.(+125) = (-2)3.(-3)3.53 = = 30.30.30 = 303 Dạng 3: Điền số vào ô trống, dãy số. Bài tập 99 ( SGK-96): Điền số thích hợp vào ô trống: a) -7 . (-13) + 8 . (-13) = (-7 + 8) . (-13) = -13 b) (-5) . (-4 - -14 ) = (-5) . (-4) - (-5) . (-14) = - 50 |