Giáo án Số học 6 bài 12: Lũy thừa với số mũ tự nhiên - Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Giáo án Số học 6
Giáo án Số học 6 bài 12: Lũy thừa với số mũ tự nhiên - Nhân hai lũy thừa cùng cơ số được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Toán 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Số học 6 bài 10: Phép trừ và phép chia
Giáo án Số học 6 bài 11: Luyện tập
Giáo án Số học 6 bài 13: Luyện tập
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
2. Kỹ năng:
- HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
- HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SBT, thước thẳng.
2. Chuẩn bị của trò: Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy viết các tổng sau thành tích.
a) 5+5+5+5+5; b) a+a+a+a+a
Giải: a) 5.5; b) 5.a
3. Bài mới:
*ĐVĐ: Còn a . a . a . a = ?
Nếu tổng có nhiều số hạng bằng nhau, ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân, còn nếu một tích có nhiều thừa số bằng nhau, chẳng hạn:
a . a . a . a ta viết gọn là a4, đó là một lũy thừa.
Hoạt động của thầy-trò | Nội dung kiến thức cần đạt | ||||||||||||||||
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách viết Lũy thừa với số mũ tự nhiên GV : Tổng của nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như sau: 2.2.2 = 23 a.a.a.a = a4 Ta gọi 23; a4 là một lũy thừa GV: Như vậy a4 là tích của bao nhiêu thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng bao nhiêu GV: Em hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a GV: Hướng dẫn cách đọc GV: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa. GV: cho HS làm ?1 GV gọi từng học sinh đọc kết quả GV nhấn mạnh: Trong một lũy thừa với số mũ tự nhiên (¹ 0): + Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau + Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau GV lưu ý HS tránh nhầm lẫn: 23 ¹ 2.3 GV:Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa a) 5.5.5.5.5.5 b) 2.2.2.3.3 GV: Cho HS đứng tại chỗ thực hiện GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nhân 2 lũy thừa cùng cơ số. GV: Viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa: GV: Áp dụng định nghĩa lũy thừa để làm bài tập trên. GV: Cho 2 HS lên bảng thực hiện GV: Qua hai ví dụ trên em có thể cho biết muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? GV Nhấn mạnh: số mũ cộng chứ không nhân GV: Nếu có am.an thì kết quả như thế nào? Ghi công thức GV gọi HS nhắc lại chú ý đó. | 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên: -Ta viết gọn : 2.2.2 = 23 a.a.a.a = a4 Gọi 23, a4 là một lũy thừa a. Định nghĩa: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau,mỗi thừa số bằng a (n ¹ 0) a: gọi là cơ số n: gọi là số mũ Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa ?1 Điền số vào ô trống cho đúng
*Chú ý : a2 còn được gọi là a bình phương a3 còn được gọi là a lập phương Quy ước: a1 = a 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số a. Ví dụ: Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa : 24.22 ; a4.a3 Giải: 24.22 = (2.2.2.2).(2.2) = 26 (=24+2) a4.a5 = (a.a.a.a).(a.a.a.a.a) = a9 (=a4+5) b. Tổng quát: am.an = am+n . *Chú ý : Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ |