Giáo án STEM lớp 2 năm 2024-2025
Giáo án STEM lớp 2 file word cả năm
Hướng dẫn soạn giáo án STEM lớp 2 bao gồm giáo án chi tiết 16 bài học giúp quý thầy cô tiếp cận nguồn giáo án STEM tiểu học mới nhất theo chương trình GDPT mới của bộ Giáo dục & Đào tạo.
Giáo án STEM lớp 2 Bài 1: Tia số của em
Bài 1: TIA SỐ CỦA EM (Thời lượng: 2 tiết)
(Tiết 1)
Gợi ý thời điểm tổ chức: Khi học nội dung: Tia số Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau – Bộ sách KNTT Bài: Tia số. Số liền trước, số liền sau – Bộ sách CTST Bài: Tia số. Số liền trước, số liền sau – Bộ sách CD | ||
Mô tả bài học: Nhận biết được tia số, đồng thời kết hợp với các kĩ năng mĩ thuật để tạo tia số. Vận dụng tia số để xác định số liền trước, số liền sau, so sánh các số, thực hiện cộng, trừ trong phạm vi 20. | ||
I. Nội dung chủ đạo và tích hợp trong bài học | ||
Môn học | Yêu cầu cần đạt | |
Môn học chủ đạo | Toán | – Nhận biết được tia số và viết được số thích hợp trên tia số. – Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số. |
Môn học tích hợp | Mĩ thuật | – Thực hành sáng tạo sản phẩm đồ dùng học tập. – Thực hiện được các bước trong thực hành tạo ra sản phẩm. – Biết chia sẻ ý định sử dụng sản phẩm và bảo quản đồ dùng học tập. |
– Thông qua các hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số,... HS bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề toán học. – Thông qua hoạt động nhóm để tạo ra sản phẩm, HS có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học và năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, đồng thời bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm, trung thực. |
II. Đồ dùng dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên(cho 1 nhóm)
STT | Thiết bị/dụng cụ | Số lượng | Hình ảnh minh hoạ |
1 | Các thẻ số từ 0 đến 15 | 16 thẻ | |
2 | Bảng phụ có vẽ hình ảnh tia chưa viết số | 1 cái |
2. Chuẩn bị của học sinh (cho 1 nhóm)
STT | Thiết bị/dụng cụ | Số lượng | Hình ảnh minh hoạ |
1 | Giấy bìa cứng /giấy thủ công/giấy vở ô li | 1 cái | |
2 | Kéo/ thước kẻ | 1 cái | |
3 | Bút viết/ bút sáp | 1 hộp | |
4 | Dây, ghim, kẹp |
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức
2. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi: Tìm số lớn nhất | |
– GV nêu cách chơi: Trong 5 giây, HS nào tìm ra số lớn nhất trong các số bất kì, HS đó sẽ được điểm. – GV mời HS tham gia trò chơi. Lần 1: – GV chiếu các số (hiện trên màn hình). – GV mời HS trả lời. Lần 2: – GV chiếu các số (hiện trên màn hình). – GV mời HS trả lời. Lần 3: – GV chiếu các số (hiện trên màn hình). – GV mời HS trả lời. – GV khen những HS có câu trả lời đúng và nhanh nhất trong ba lượt chơi. GV: Chúng ta cũng nhau tiếp tục chơi trò chơi: Gắn thẻ số – GV chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm từ 4 – 6 học sinh. – GV phát dụng cụ cho các nhóm: + Mỗi nhóm có các thẻ số từ 0 đến 15. + Bảng phụ vẽ hình ảnh tia số còn trống. + Các thẻ số không theo thứ tự được đặt trên các bàn tại mỗi nhóm học tập. – GV nêu luật chơi: Thành viên trong nhóm lần lượt lên gắn thẻ và dán vào chỗ trống trên tia số, yêu cầu dán ở vạch đầu tiên phải là số 0. – Trong thời gian 1 phút, nhóm nào gắn được nhiều số, lần lượt theo thứ tự từ 0 đến 15 là nhóm chiến thắng. – GV mời HS chơi trò chơi. – Hết giờ, GV mời đại diện nhóm mang sản phẩm của nhóm mình lên bảng. – GV chiếu hình ảnh tia số và nêu vấn đề: Đây chính là tia số. Tia số có đặc điểm gì và tia số có thể sử dụng làm công cụ hỗ trợ học toán hay không? Chúng ta chuẩn bị vào bài học hôm nay. | – HS theo dõi – HS trả lời (số 86). – HS trả lời (số 95). – HS trả lời (số 69). – HS theo dõi – HS theo dõi. – HS theo dõi. – HS chơi trò chơi. Đại diện nhóm mang sản phẩm của nhóm mình lên bảng và nêu kết quả thực hiện (gắn được bao nhiêu thẻ và theo thứ tự lần lượt từ 0 – 15). – HS theo dõi. |
Hoạt động 2: Tia số Cách tiến hành | |
– GV mời HS quan sát tia số và thảo luận nhóm với nội dung sau: + Mô tả những điều em thấy trên tia số. + Vị trí của số 0 trên tia số. + Các số dưới mỗi vạch của tia số như thế nào? – GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm. – GV mời HS nhận xét kết quả trình bày của nhóm bạn. – GV nhận xét. – GV phát phiếu học tập số 1. – GV yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập số 1. – GV mời HS lên chia sẻ kết quả phiếu học tập số 1. | – HS thảo luận nhóm. HS trình bày kết quả thảo luận nhóm. – Trên tia số có các vạch cách đều nhau, mỗi vạch tương ứng với một số. – Số 0 ở vị trí đầu tiên của tia số. – Các số được viết dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần, bắt đầu từ số 0. – HS nhận xét, góp ý (đã trình bày được đặc điểm của tia số). – HS hoàn thành phiếu học tập số 1. (HS chia sẻ: Tia số là đoạn thẳng được đặt nằm ngang) đầu bên phải có ghi mũi tên. Trên tia số có các vạch chia đều nhau. |
Hoạt động 3: Số liền trước, số liền sau | |
– GV yêu cầu HS: Em hãy cho biết: + Với ba số 3,4,5 trên tia số, số nào ở bên trái số 4? GV kết luận: Số 3 là số liền trước của số 4. + Với ba số 3,4,5 trên tia số, số nào ở bên phải số 4? GV kết luận: Số 5 là số liền sau của số 4. – GV hỏi HS: Em hãy cho biết số liền trước của số 7 là số mấy? – Em hãy cho biết số liền trước của số 10 là số nào? Số liền sau của số 10 là số nào? – GV nhận xét, đánh giá các câu trả lời của HS. – GV phát phiếu học tập số 2 cho HS. – GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 2. – GV mời HS chia sẻ kết quả phiếu học tập. – GV mời HS khác nhận xét kết quả phiếu học tập số 2 của bạn. – GV đặt vấn đề: Tia số có thể dùng để xác định số liền trước, số liền sau của một số hoặc so sánh hai số, thực hiện cộng, trừ trong phạm vi 20. – Vậy cần có 1 tia số để sử dụng trong học tập, chúng ta hãy thảo luận và cùng nhau làm tia số các em nhé! | – HS trả lời: + Số 3 ở bên trái số 4. + Số 5 ở bên phải số 4. – HS trả lời: Số liền trước của số 7 là số 6, số liền sau của số 7 là số 8. – HS trả lời: Số liền trước của số 10 là số 9, số liền sau của số 10 là số 11. – HS hoàn thành phiếu học tập số 2. – HS chia sẻ phiếu học tập – Số liền trước của số 5 là số 4. – Số liền sau của số 5 là số 6. – Viết số liền trước của số 3 là số 2. – Viết số liền sau của số 8 là số 9. – 10 là số liền trước của số 11. – 15 là số liền sau của số 14. – Sắp xếp số theo thứ tự từ bé đến lớn: 3, 5, 9, 13, 14. – HS nhận xét kết quả phiếu học tập số 2 của bạn (các câu trả lời đúng, sai). |
Hoạt động 4: Đề xuất ý tưởng và cách làm tia số | |
a. Thảo luận và chia sẻ ý tưởng làm tia số. – GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu (GV chiếu hình ảnh) và cho biết cách để làm tia số? – Em sử dụng vật liệu gì để làm tia số? – GV mời HS trả lời. Em làm tia số có bao nhiêu số? – GV mời HS trả lời. – GV phát phiếu học tập số 3. – GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 3. – GV yêu cầu các nhóm thảo luận về tiêu chí làm tia số. + Tia số có các vạch cách đều nhau, mỗi vạch ứng với một số. + Các số dưới mỗi vạch được viết theo thứ tự tăng dần, bắt đầu từ số 0. + Đảm bảo tính thẩm mĩ. + Thảo luận ý tưởng làm tia số. + GV mời đại diện nhóm lên chia sẻ ý tưởng làm tia số trước lớp. – GV mời các nhóm khác nhận xét hoặc nêu câu hỏi cho nhóm bạn để hoàn thiện ý tưởng. b. Lựa chọn ý tưởng và đề xuất cách làm tia số. – GV yêu cầu mỗi nhóm thảo luận để lựa chọn ý tưởng làm tia số, đề xuất các giải pháp theo ý tưởng. – GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ giải pháp làm tia số. – GV tổng kết hoạt động: Chúng ta có ý tưởng và đề ra giải pháp làm tia số, chúng ta sẽ chuẩn bị dụng cụ và vật liệu để giờ sau làm tia số các em nhé! | – HS trả lời: (Có thể chọn một trong các vật liệu: giấy, bìa, que gỗ/ tre, dây). – HS trả lời (có thể 1 số hoặc 20 số). – Đại diện nhóm lên chia sẻ phiếu học tập số 3 (em có thể vẽ hình dán để trang trí cho tia số). (Tuỳ theo năng lực, sở trường của từng bạn để phân công nhiệm vụ phù hợp). – HS thảo luận nhóm. – Đại diện nhóm chia sẻ ý tưởng làm tia số. (Ví dụ: Ý tưởng làm tia số có khe trượt được để thực hiện cộng trừ trong phạm vi 20). – HS nhận xét, góp ý. Đại diện nhóm chia sẻ các giải pháp. (Ví dụ: Các giải pháp làm từng bộ phận của tia số: Phần mũi tên của tia số được vẽ hoặc làm bằng giấy; Các số trên tia số; Các vạch của tia số; Cách chia các vạch sao cho đều nhau. |
IV. NHIỆM VỤ TIẾP THEO
Các em hãy cùng nhau chuẩn bị các dụng cụ, vật liệu cho buổi học sau.
Giấy trắng hoặc giấy màu (dây, bìa), bút chì, tẩy, thước kẻ, kéo, thẻ số (nếu có).
Trên đây là Gợi ý Giáo án STEM lớp 2. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Thư viện File word về môn STEM lớp 2 sẽ giúp quý thầy cô lên kế hoạch giảng dạy hiệu quả.
- BTCT sách Kết nối
- BTCT Tiếng Việt 2 - Cánh diều
- BTCT Tiếng Việt 2 - Kết nối
- BTCT Tiếng Việt 2 - Chân trời
- BTCT Toán 2 - Kết nối
- BTCT Toán 2 - Cánh diều
- BTCT Toán 2 - Chân trời
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 2 Chân trời
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 2 Kết nối
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 2 Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán 2 Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán 2 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán 2 Kết nối tri thức
Giải bài tập: