Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)

Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng Việt
Dạng tài liệu: Giáo án
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Loại File: ZIP
Phân loại: Tài liệu Cao cấp

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo là tài liệu được biên soạn theo quy định dành cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch giảng dạy cụ thể. Mời các bạn tải về tham khảo trọn bộ cả năm.

Giáo án Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo kì 1

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐIỂM 1: EM ĐÃ LỚN HƠN (TUẦN 1-2)

BÀI 1: BÉ MAI ĐÃ LỚN (TIẾT 1-4)

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

  • Nói được với bạn một việc nhà mà em đã làm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
  • Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dâu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ.
  • Viết đúng chữ A hoa và câu ứng dụng.
  • Bước đầu làm quen với các khái niệm từ ngữ và câu; tìm và đặt được câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.
  • Chia sẻ được với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực riêng:

  • Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (trí tưởng tượng về sự việc trong đời sống xã hội).

- Phẩm chất

  • Tích cực tham gia các công việc ở nhà và ở trường.
  • Bồi dưỡng tình yêu trường gia đình, tính chăm chỉ, tự giác khi ở nhà.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

- Đối với giáo viên

  • Giáo án.
  • Mẫu chữ viết hoa A.
  • Tranh ảnh, video clip HS giúp bố mẹ làm việc nhà (nếu có).
  • Bảng phụ ghi đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy.
  • Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở Bài tập 3 để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

- Đối với học sinh

  • Vở Tập viết 2 tập một.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1 - 2

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới thiệu tên chủ điểm: Em đã lớn hơn.

Chủ đề gồm những bài học hướng đến bồi dưỡng cho các em sự nhân ái, chăm chỉ và trách nhiệm. Giúp các em nhận thức được mình đã lớn hơn so với năm lớp Một. Các em sẽ có trách nhiệm hơn với bản thân và gia đình bằng việc tham gia những việc làm vừa sức; bước đầu biết quý trọng thời gian, lập thời gian biểu và làm mọi việc theo thời gian biểu.

- GV giới thiệu tên bài học:

+ GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi: Em hãy kể cho bạn nghe về một việc nhà mà em đã làm.

+ GV dẫn dắt vào bài học: Năm nay các em đã lên lớp 2, đã lớn hơn rất nhiều so với khi các em học lớp 1. Khi ở trường, các em đã biết đọc, biết viết, có thêm được nhiều bạn mới. Khi ở nhà, các em cũng đã người lớn hơn, ra dáng các anh chị khi biết trông em cho mẹ, biết quét nhà, quét sân, giúp mẹ nhặt rau,...Những việc làm đó của các em rất đáng khen ngợi. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học đầu tiên - Bài 1: Bé Mai đã lớn, để xem bạn Mai có đáng khen như chúng ta không.

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng

a. Mục tiêu: HS đọc văn bản Bé Mai đã lớn trang 10,11 với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

b. Cách thức tiến hành

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Trong bức tranh có những ai, bạn nhỏ đang làm gì?

Giáo án Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Học kì 1

- GV đọc mẫu toàn bài:

+ Đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện với giọng kể thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động của Mai; Giọng ba vui vẻ, thể hiện sự ngạc nhiên; Giọng mẹ thể hiện niềm vui, tự hào.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

- GV hướng dẫn HS:

+ Luyện đọc một số từ khó: cách, buộc tóc, túi xách.

+ Luyện đọc một số câu dài: Bé lại còn đeo túi xách / và đồng hỗ nữa. //; Nhưng / bố mẹ đều nói rằng/ em đã lớn. //;...

Bước 2: Hoạt động nhóm

- GV mời 3 HS đọc văn bản:

+ HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “nhìn bé và cười”.

+ HS1 (Đoạn 2): tiếp theo đến “lớn thật rồi”.

+ HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại.

Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu

a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ khó, đọc thầm, trả lời câu hỏi và rút ra được ý nghĩa của bài học.

b. Cách thức tiến hành

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu HS giải nghĩa một số từ khó: ngạc nhiên, y như.

Bước 2: Hoạt động nhóm

- GV yêu cầu HS quan sát, đọc mục Cùng tìm hiểu.

- GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1:

Câu 1: Bài đọc nói đến ai?

Giáo án Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Học kì 1

 

+ GV hướng dẫn HS: đọc tên bài và nội dung bài để trả lời câu hỏi.

+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời.

- GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2:

Câu 2: Lúc đầu bé Mai đã thử làm người lớn bằng những cách nào?

+ GV hướng dẫn HS đọc đoạn 1 để tìm câu trả lời

+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời.

- GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3:

Câu 3: Nêu những việc làm của Mai được bố mẹ khen?

+ GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2 để tìm câu trả lời

+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời.

- GV yêu cầu HS rút ra ý nghĩa bài học.

Hoạt động 3: Luyện đọc lại

a. Mục tiêu: HS luyện đọc đoạn từ “Sau đó” đến “Y như mẹ quét vậy”, đọc lại toàn bài.

b. Cách thức tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV nhắc lại nội dung bài học, xác định giọng đọc của từng nhân vật.

- GV đọc lại đoạn từ “Sau đó” đến “Y như mẹ quét vậy”.

Bước 2: Hoạt động nhóm

- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đoạn từ “Sau đó” đến “Y như mẹ quét vậy”.

- GV mời 1 HS đọc lại toàn bài.

Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng

a. Mục tiêu: HS trả lời câu hỏi mục Hoa chăm chỉ, kể tên được những việc em đã làm ở trường và ở nhà.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo.

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe và luyện đọc.

 

 

 

 

 

- HS đọc bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS giải nghĩa:

+ Ngạc nhiên: lấy làm lạ, hoàn toàn bất ngờ.

+ Y như: giống như.

 

 

 

- HS trả lời: Bài đọc nói đến Mai.

Giáo án Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Học kì 1

 

 

 

- HS trả lời: Lúc đầu, bé Mai đã thử làm người lớn bằng những cách: Đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô, đeo túi xách và đồng hồ.

 

 

 

- HS trả lời: Những việc làm của Mai được bố mẹ khen: quét nhà, giúp mẹ nhặt rau, dọn bát đũa, xếp ngay ngắn trên bàn.

- HS rút ra ý nghĩa bài học: Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ.

+ HS liên hệ bản thân: biết làm việc nhà, giúp đỡ bố mẹ.

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo.

 

 

- HS luyện đọc.

 

- HS đọc bài.

 

...

Giáo án Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo kì 2

CHỦ ĐIỂM 9: NƠI CHỐN THÂN QUEN

BÀI 1: KHU VƯỜN TUỔI THƠ (Tiết 1 – 4)

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

- Chia sẻ được với bạn về một khu vườn em biết; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Trò chơi của bố giúp bạn nhỏ gắn bó với khu vườn nhà mình.

- Viết đúng chữ Q hoa và câu ứng dụng.

- Thực hiện được trò chơi Đôi bàn tay và chiếc mũi kì diệu.

2. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b. Năng lực riêng:

- Năng lực ngôn ngữ:

+ Phân biệt được lời của các nhân vật và người kể chuyện, biết ngắt nghỉ đúng câu, đúng logic ngữ nghĩa.

+ Mở rộng vốn từ chỉ người, tìm được từ ngữ chỉ người và hoạt động tương ứng, phát triển năng lực quan sát.

+ Nhận diện được và bước đầu biết sử dụng câu đề nghị, dấu chấm than.

+ Ghép được các chữ cái đã cho và thêm dấu thanh (nếu cần) để tạo thành từ ngữ chỉ tên loài hoa, nêu đặc đểm của loài hoa đó.

c. Phẩm chất: yêu quý, nhân ái, trách nhiệm, bảo vệ nơi gắn bó.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Phương tiện dạy học

a. Đối với GV

- Giáo án;

- Đoạn văn bản ghi từ Bố cười đến khu vườn nhà mình.

- Tranh ảnh và vật thật: hoa phượng, hoa hồng, hoa súng, hoa sen, hoa sứ, hoa ngô,... để chơi trò chơi Đôi bàn tay và chiếc mũi kì diệu.

- Mẫu chữ viết hoa Q.

b. Đối với HS

- SGK, vở tập viết;

- Một vài loại hoa, quả để chơi trò Đôi bàn tay và chiếc mũi kì diệu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Tiết 1

A. Khởi động

Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ về tên chủ điểm Nơi chốn thân quen.

- GV giới thiệu tên chủ điểm: Chủ điểm Nơi chốn thân quen hướng đến việc bồi dưỡng cho chúng ta phẩm chất nhân ái, trách nhiệm; giúp các em nhận ra trong nhà em, xung quanh nơi em ở, nơi nào cũng gần gũi, thân quen, đáng yêu, đáng trân quý; bước đầu tự hào về vẻ đáng yêu, đáng trân quý của những nơi thân quen, gắn bó; có ý thức giữ gìn vẻ đẹp ở những nơi chốn thân quen ấy.

- GV yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa để phán đoán nội dung bài đọc.

Giáo án Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Học kì 2

- GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc mới Khu vườn tuổi thơ: Bạn nhỏ trong tranh đang nhắm mắt, lấy tay cảm nhận để nhận biết các loài hoa với sự hướng dẫn của bố. Liệu bạn nhỏ có đoán đúng không? Bố bạn nhỏ sẽ giúp bạn nhỏ như thế nào? Chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay: Khu vườn tuổi thơ.

B. Khám phá và luyện tập

1. Đọc

Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng

Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện.

Cách tiến hành:

- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc phân biệt giọng nhân vật: người dẫn chuyện giọng kể thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hành động của hai bố con, từ ngữ gọi tên các loài hoa; giọng bố: động viên ở đoạn đầu; ân cần pha lẫn niềm tự hào ở đoạn cuối.

- GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: nhấp nhô, nhụy, ram ráp,...; hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Bố dẫn tôi đi chạm tay vào từng bông hoa/ rồi hỏi://; Tôi nhận ra thêm được hoa cúc/ nhờ mì hương thật dễ chịu,/ hoa ích mẫu/ với mùi ngai ngái rất riêng.//;...

Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu

Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Trò chơi của bố giúp bạn nhỏ gắn bó với khu vườn nhà mình; biết liên hệ bản thân: yêu quý, bảo vệ nơi gắn bó.

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài, thảo luận theo cặp để giải thích nghĩa của một số từ khó, và trả lời câu hỏi trong SGK, ghi vào phiếu học tập:

+ Nhấp nhô: Nhô lên thụt xuống liên tiếp, không đều nhau.

+ Ram ráp: có nhiều đường hoặc nốt rất nhỏ lồi lên trên bề mặt, sờ vào thấy không mịn.

+...

Phiếu học tập

Câu 1: Bố và bạn nhỏ thường ra vườn tưới cây vào lúc nào?

Buổi chiều

Câu 2: Bố đố bạn nhỏ đoán têncác loại hoa bằng cách nào?

Bố đố bạn nhỏ đoán tên các loại hoa bằng cách bảo bạn nhỏ nhắm mắt lại, chạm tay vào từng bông hoa, đưa bông hoa trước mũi và bảo bạn nhỏ đoán.

Câu 3: Kể tên và nêu đặc điểm của các loại hoa bạn nhỏ đã đoán được.

- Hoa mào gà: viền cánh nhấp nhô;

- Hoa hướng dương: cánh dài, mỏng, nhụy to, ram ráp;

- Hoa cúc: mùi hương dễ chịu;

- Hoa ích mẫu: mùi ngai ngái rất riêng.

Câu 4: Vì sao bạn nhỏ gắn bó với khu vườn nhà mình?

Bạn nhỏ gắn bó với khu vườn nhà mình vì trò chơi của bố đã giúp bạn nhận ra bất cứ loại ha nào trong vườn.

- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc và liên hệ bản thân.

Hoạt động 3: Luyện đọc lại

Mục tiêu: HS luyện đọc lại bài Khu vườn tuổi thơ.

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu và hướng dẫn HS cách hiểu về nội dung, xác định giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng.

- GV đọc lại đoạn từ Bố cười đến khu vườn nhà mình.

- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3 sau đó đọc trước lớp đoạn từ Bố cười đến khu vườn nhà mình.

- GV mời HS khá, giỏi đọc cả bài.

Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng

Mục tiêu: Ghép được các chữ cái đã cho và thêm dấu thanh (nếu cần) để tạo thành từ ngữ chỉ tên loài hoa, nêu đặc điểm của loài hoa đó.

Cách tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Trò chơi tuổi thơ.

Bước 2: Hoạt động nhóm

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, ghép các chữ cái và thêm dấu thanh (nếu cần) để tạo thành từ ngữ chỉ tên 2 – 3 loài hoa; sau đó nêu đặc điểm của 1 – 2 loài hoa vừa tìm được.

Giáo án Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Học kì 2

- GV gọi một số nhóm trình bày trước lớp.

- Cả lớp và GV nhận xét.

Tiết 3, 4

2. Viết

Hoạt động 1: Luyện viết chữ Q hoa

Mục tiêu: Viết đúng chữ Q hoa.

Cách tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu HS quan sát mẫu chữ Q hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ Q hoa.

- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ Q hoa.

Giáo án Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Học kì 2

+ Cấu tạo: gồm nét cong kín và nét lượn.

+ Cách viết:

§ Viết như chữ O.

§ Lia bút đến trước đường kẻ (ĐK) dọc 2, phía trên ĐK ngang 1, viết nét lượn. Đuôi nét lượn song song với nét cong kín và dừng bút giữa 2 ĐK ngang 1 và 2, sau ĐK 3.

Bước 2: Hoạt động cá nhân

- GV yêu cầu HS viết chữ Q hoa vào bảng con, sau đó viết vào vở tập viết.

Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng

Mục tiêu: Viết đúng câu ứng dụng

Cách tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng Quê hương tươi đẹp (ngợi ca vẻ đẹp của quê hương).

- GV nhắc lại quy trình viết chữ Q hoa và cách nối từ chữ Q hoa sang chữ u: nét lượn của chữ Q nối liền với nét đầu tiên của chữ u.

- GV hướng dẫn HS viết chữ Quê.

Bước 2: Hoạt động cá nhân

- GV yêu cầu HS viết chữ Quê và câu ứng dụng Quê hương tươi đẹp vào vở bài tập.

Hoạt động 3: Luyện viết thêm

Mục tiêu: Luyện tập viết chữ Q hoa.

Cách tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu thơ:

Quê em đồng lúa nương dâu

Bên dòng sông nhỏ nhịp cầu bắc ngang

(Nguyên Hồ)

Bước 2: Hoạt động cá nhân

- GV yêu cầu HS viết chữ Q hoa, chữ Quê và câu thơ vào vở bài tập.

Hoạt động 4: Đánh giá bài viết

Mục tiêu: Đánh giá, sửa lỗi bài viết.

Cách tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu HS đổi chéo vở và sửa cho nhau.

- GV nhận xét một số bài viết.

3. Luyện từ

Mục tiêu: Phát triển năng lực ngôn ngữ, tìm từ ngữ chỉ người và chỉ hoạt động tương ứng.

Cách tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài tập (BT) 3a, đọc lại đoạn 1 bài Khu vườn tuổi thơ.

- GV yêu cầu HS tìm từ ngữ chỉ người và chỉ hoạt động tương ứng (Đáp án: bố - trồng, dẫn, tưới, tôi – tưới).

- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3b, chơi tiếp sức viết thêm 2 – 3 cặp từ ngữ chỉ người và chỉ hoạt động tương ứng.

4. Luyện câu

Hoạt động 1: Nhận diện câu đề nghị

Mục tiêu: Nhận diện được câu đề nghị.

Cách tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của BT 4a, tìm câu đề nghị (GV gợi ý cho HS dùng phương (PP) loại trừ; hoặc hướng dẫn theo kiểu giải thích “Câu đề nghị là câu có mục đích nói để người nghe thực hiện một hoạt động”, VD: Em làm bài tập này nhé!

Bước 2: Hoạt động nhóm

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm câu đề nghị, sau đó trình bày trước lớp.

- GV và cả lớp nhận xét.

Hoạt động 2: Dấu chấm than

Mục tiêu: Nhận biết được tác dụng của dấu chấm than, hoàn thành đúng BT.

Cách tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của BT 4b.

Bước 2: Hoạt động nhóm đôi

- GV yêu cầu HS thảo luận trong nhóm đôi để tìm dấu câu phù hợp với mỗi ô trống.

- GV và cả lớp nhận xét.

Hoạt động 3: Luyện tập đặt câu đề nghị

Mục tiêu: Đặt được câu đề nghị thành thạo.

Cách tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của BT 4c.

Bước 2: Hoạt động theo cặp

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và viết vào vở bài tập (VBT) để hoàn thành bài tập.

Bước 3: Hoạt động cả lớp

- GV gọi HS trình bày trước lớp.

- GV và cả lớp nhận xét.

C. Vận dụng

Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

Cách tiến hành:

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của hoạt động: Chơi trò chơi Đôi bàn tay và chiếc mũi kì diệu.

- GV tổ chức chơi trò chơi, HS nhắm mắt mắt, đoán tên hoa, quả theo nhóm.

- GV hướng dẫn cả lớp nói về đặc điểm của những loại hoa, quả đã đoán tên.

- GV nhận xét tiết học.

 

 

 

 

 

- HS trả lời, nêu suy nghĩ.

- HS lắng nghe GV giới thiệu.

 

- HS đọc tên bài, quan sát tranh minh hoa, phán đoán nội dung.

 

 

 

 

 

- HS nghe GV giới thiệu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghe GV đọc mẫu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu nội dung bài đọc: Trò chơi của bố giúp bạn nhỏ gắn bó với khu vườn nhà mình.

- HS liên hệ bản thân: Yêu quý nơi gắn bó, thân quen.

 

 

 

 

- HS nêu cách hiểu của bản thân.

 

 

 

- HS đọc thầm theo.

 

- HS luyện đọc và đọc trước lớp.

 

 

- HS khá, giỏi đọc cả bài.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, xác định yêu cầu hoạt động.

 

 

- HS thảo luận nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

- Một số nhóm trình bày trước lớp.

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

- HS quan sát mẫu chữ Q hoa và xác định đặc điểm.

 

- HS quan sát GV viết mẫu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS viết chữ Q hoa vào bảng con và vở tập viết.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS quan sát GV viết mẫu.

 

- HS viết câu ứng dụng vào vở bài tập.

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc thơ, tìm hiểu ý nghĩa.

 

 

 

 

 

 

- HS viết chữ Q hoa, chữ Quê và câu thơ vào vở bài tập.

 

 

- HS đổi chéo vở, sửa lỗi cho nhau.

 

- HS lắng nghe GV sửa bài viết.

 

 

 

- HS lắng nghe GV hướng dẫn.

 

 

- HS hoàn thành bài tập.

 

mẹ – nhổ cỏ, bé – đánh răng, bạn nhỏ - đi học

- HS xác định yêu cầu và hoàn thành bài tập.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV hướng dẫn.

 

 

 

- HS thảo luận nhóm để tìm câu đề nghị và trình bày trước lớp:

Con hãy nhắm mắt lại là câu dùng để đề nghị.

- HS lắng nghe GV nhận xét.

 

 

 

 

- HS xác định yêu cầu của BT 4b.

 

- HS chia sẻ đáp án với bạn trong nhóm nhỏ và trình bày trước lớp:

+ Chúng mình cùng đọc bài nhé!

+ Chúng mình cùng đọc bài được không?

+ Các bạn đang đọc bài trong nhóm.

+ Các bạn đọc to lên nào!

- HS lắng nghe nhận xét.

 

- HS xác định yêu cầu của BT.

 

- HS thảo luận theo cặp, viết vào vở bài tập.

 

- HS trình bày trước lớp.

- HS nghe nhận xét.

 

- HS lắng nghe GV hướng dẫn.

- HS chơi trò chơi.

- HS nói về đặc điểm của những loại hoa.

- HS lắng nghe GV nhận xét.

...

Vì tài liệu rất dài, VnDoc chỉ show một số nội dung, các bài hãy tải về để lấy trọn bộ nhé!

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Giáo án điện tử Tiếng Việt 2

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo