Giáo án lớp 2 buổi 2 Kết nối tri thức với cuộc sống (35 tuần)
Giáo án lớp 2 buổi 2 Kết nối tri thức với cuộc sống (35 tuần) gồm Giáo án buổi chiều Toán và Tiếng Việt đủ cả năm được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy lớp 2.
Giáo án lớp 2 buổi 2 Kết nối tri thức (Cả năm)
Giáo án lớp 2 buổi 2 môn Toán - Tuần 1
BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số.
- Đọc, viết và xếp theo thứ tự các số đến 100.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tính toán.
3. Phẩm chất:
- Có tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY | HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ | |||||||||||||||
1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể - GV giới thiệu vào bài học (nêu mục tiêu bài học), ghi bài 2. HDHS làm bài tập Bài 1. Viết (theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Đề bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát hình bài 1, phân tích và hướng dẫn mẫu cho HS: + Hàng thứ nhất có mấy hàng 1 chục quả táo và có mấy quả táo rời? + Ghi mấy chục vào cột chục? Ghi mấy vào cột đơn vị. + Số gồm 2 chục và 5 đơn vị là số bao nhiêu? + Nêu cách đọc số 25. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV gọi HS nhận xét. - GV chốt đáp án đúng - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - GV nhận xét và khen. => GV chốt: Nắm vững cấu tạo số để đọc và viết được chính xác. Thông qua bài 1 cô và trò chúng mình đã được ôn lại cách viết cách đọc các số có 2 chữ số. Bài 2. Viết thêm số thích hợp vào con cá mà mèo câu được (theo mẫu). - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức. - GV giới thiệu luật chơi: + Hai đội chơi. Các thành viên còn lại làm trọng tài. + Các thành viên trong đội quan sát nhanh và đọc nội dung trên mỗi tấm bảng của các chú mèo cầm, sau đó nối với các số thích hợp trên con cá: Bạn đầu tiên lên nối, nhanh chóng chạy về chuyền bút cho bạn thứ hai của đội lên nối. + Đội nào nối nhanh, nối chính xác sẽ chiến thắng. - Tổ chức chơi. - GV cùng HS nhận xét, phân định thắng thua. => GV chốt: Thông qua bài 2 cô và trò chúng mình đã ôn lại cấu tạo thập phân của các số có 2 chữ số. Bài 3. Viết vào ô trống (theo mẫu). - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu bài 3. - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài. - Chữa bài - Con hãy nêu, viết số hoặc cách đọc số vào ô này…. “?” => Chốt: GV nhận xét. Thông qua bài 3 cô và trò chúng mình đã được ôn lại cách viết cách đọc các số có 2 chữ số dựa vào cấu tạo thập phân của số đó. Bài 4. - GV cho HS đọc yêu cầu bài 4. - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 2. Các con hãy quan sát các số, so sánh các số để làm bài tập cho đúng. - GV cho HS báo cáo kết quả của nhóm. - GV cho HS nhận xét. - GV chốt và chữa đáp án đúng. => GV chốt ý: Như vậy các con đã biết quan sát, so sánh các số trả lời đúng các câu hỏi bài 4. 3. Củng cố, dặn dò: Mục tiêu: Tổng hợp lại kiến thức - Nêu cấu tạo của phần thập phân của số: 35; 30; 56; .... - Con cảm thấy tiết học ngày hôm nay thế nào? - GV nhận xét tiết học và dặn dò hoàn thành bài còn thiếu. |
- HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm. - HS ghi vở
- 1 HS đọc - 1, 2 HS trả lời - HS quan sát mẫu , lắng nghe hướng dẫn và trả lời câu hỏi: + Có 2 hàng 1 chúc và 5 quả táo rời. + Ghi 2 vào cột chục, 5 vào cột đơn vị. + Số 25. + Hai mươi lăm. - HS làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét. - HS quan sát, lắng nghe và chữa bài - HS trả lời: Dựa vào cách đọc và viết số có hai chữ số. - HS lắng nghe.
- HS đọc - HS lắng nghe cách chơi và tham gia chơi. - HS chơi theo đội, mỗi đội 3 HS. - Các bạn còn lại làm trọng tài.
- 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài 3. - HS làm việc cá nhân hoàn thành bảng theo mẫu trong VBT.
- HS nối tiếp nêu đáp án.
- 1 HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 4. - HS làm việc nhóm 2, quan sát tranh và so sánh các số rồi trả lời câu hỏi. (Một bạn hỏi, một bạn trả lời). - Đáp án: a) Tô màu vàng: 59, 47. b) Tô màu đỏ: 56 Tô màu xanh : 48. c) 59, 56, 51, 53 - 2 cặp Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - HS nhận xét và chữa. - HS theo dõi.
|
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH |
|
Tuần: 1 Lớp: | Thứ ba ngày tháng năm |
BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết, phân tích được số có 2 chữ số theo số chục và số đơn vị.
- Viết được số có 2 chữ số dạng 67 = 60 + 7
- Củng cố về thứ tự, so sánh số có 2 chữ số.
2. Năng lực:
- Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Giáo dục học sinh tính chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY | HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ | ||||||||||||||||||
1. Khởi động - GV tổ chức cho HS ôn bài bằng trò chơi: Hỏi nhanh, đáp đúng - GV đưa cho hai đội chơi hai phiếu ghi số (hoặc cấu tạo số). Nhiệm vụ hai đội oẳn tù tì giành lượt chơi trước. Một đội nêu số hoặc cấu tạo số, đội kia phải nêu nhanh cấu tạo số (hoặc số). Nếu trả lời đúng được quyền đổi lượt. Kết thúc đội nào trả lời đúng nhiều sẽ chiến thắng. - Giới thiệu bài. 2. HDHD làm bài tập Bài 1. Số ? - GV cho HS đọc yêu cầu bài 1. - GV hướng dẫn HS phân tích được số có hai chữ số theo số chục và số đơn vị trên cơ sở mô hình. - Vì sao con lại điền số 7 vào ô trống trên? - Vì sao con lại điền số 50 vào ô trống trên? - Hs làm bài. - Dựa trên kết quả đúng GV cho hs đổi vở kiểm tra. - GV cho HS nhận xét. - GV chữa bài, chốt và nhận xét. Bài 2. - GV cho HS đọc yêu cầu bài 2 và xác định yêu cầu của bài tập. - GV cho HS quan sát tranh, so sánh các số và sắp xếp các số theo yêu cầu bài. - Làm việc nhóm 2. - GV theo dõi các nhóm hoạt động. - GV cho đại diện nhóm báo cáo kết quả. - GV hỏi: + Số lớn nhất trong các số này là số nào? + Số bé nhất trong các số này là số nào? - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất đáp án và ghi vào vở bài tập - GV nhận xét và tuyên dương Bài 3. Số? - GV cho HS đọc yêu cầu bài 3. - GV cho HS làm bài cá nhân. - Gv chữa bài và chốt đáp án. - Dựa vào kiến thức nào em làm được bài này? - Nêu cách nhận biết số chục, số đơn vị? => GV chốt: Nhận biết số chục, số đơn vị của số có hai chữ số. Bài 4. Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ ba thẻ số bên. 2, 5, 8. - GV cho HS đọc yêu cầu BT4. - Hs làm việc nhóm 2. - GV cho HS sử dụng thẻ số trong bộ đồ dùng toán để ghép số trong nhóm 2. - Chữa bài và chốt đáp án. - GV cho HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét. => GV chốt: HS biết cách lập số từ 3 số có sẵn. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét chung tiết học |
- HS chơi trò chơi. - HS cùng GV nhận định thắng thua.
- 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm và xác định yêu cầu bài 1. - HS lắng nghe GV hướng dẫn mẫu. - HSTL. - HS làm việc cá nhân, phân tích cấu tạo số và viết phép tính vào vở bài tập. 54 = 50 + 4 88 = 80 + 8 36 = 30 + 6 - 2 HS báo cáo miệng kết quả đã làm được - HS nhận xét. - HS lắng nghe
- 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài 2. - HS quan sát tranh và trao đổi trong nhóm 2. - HS thực hiện làm bài. a. Từ bé đến lớn: 37; 39; 40; 43. b. Từ lớn đến bé: 43; 40; 39; 37. - 2 đại diện nhóm báo cáo. - HSTL: + 43. + 37. - HS nhận xét bài làm của nhóm. - HS lắng nghe. - 1HS đọc và xác định yêu cầu bài 3. - HS làm việc cá nhân, điền số trong VBT.
- 1, 2 HS nêu đáp án và giải thích vì sao mình lại đưa ra đáp án đó - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài 4. - HS làm việc trong nhóm 2, dùng thẻ số để tạo các số có hai chữ số từ ba thẻ số: 3; 7; 5. + 25; 28; 52; 58; 82; 85; - 2 HS nêu được số các số mà nhóm mình đã lập được. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe.
- 1, 2 HS trả lời - HS lắng nghe |
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH |
|
Tuần: 1 Lớp: | Thứ tư ngày tháng năm |
BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾT 3)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cách ước lượng theo nhóm chục.
- Ôn tập, củng cố về phân tích số và bảng số từ 1 đến 100 đã học.
2. Năng lực.
- Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra ước lượng, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học, ...
3. Phẩm chất:
- Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY | HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ |
1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi. - GV cho HS hát bài “Lớp chúng mình”. - Giới thiệu bài. 2. HDHD làm bài tập Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Tương tự cách làm như SGK. - GV cho HS chữa bài, chốt và nhận xét - GV nhận xét => GV chốt: HS đã tập ước lượng theo nhóm chục. Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV cho HS làm việc nhóm 2, làm tương tự như bài 1. - GV gợi ý: Khoanh vào 2 hình tam giác và 1 hình vuông. Cứ vậy liên tiếp đến khi kết thúc ta sẽ còn thừa 3 hình tam giác. - Con hãy nêu cách ước lượng? - GV cho HS nhận xét. - GV chữa và chốt đáp án đúng. - GV nhận xét và tuyên dương. => GV chốt: Bài 2 các con đã tiếp tục tập ước lượng theo nhóm chục. Bài 3. Nối (theo mẫu). - GV yêu cầu đọc yêu cầu bài 3. - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - GV cho HS chữa bài và nhận xét. - GV chốt đáp án. - GV nhận xét, đánh giá. => GV chốt: HS tự viết được số có hai chữ số thành tổng các chục và đơn vị. Bài 4. - GV yêu cầu HS đọc đề bài 4. - Làm cá nhân - Chữa bài. - Sau đó, GV chốt: Có thể xuất phát từ mỗi vị trí ở ô trống trong bảng để tìm ra một miếng ghép thích hợp A, B, C, D tương ứng. + Những số nào có hai chữ số giống nhau? + Số nào lớn nhất? + Số nào bé nhất? + Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + Số bé nhất có một chữ số là số nào? + Số tròn chục lớn nhất là số nào? + Số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là số nào? - GV nhận xét và tuyên dương. => GV chốt: Bài tập này củng cố bảng các số từ 1 đến 100. 3. Củng cố - Dặn dò Mục tiêu: Tổng hợp lại kiến thức - Dặn dò, hoàn thành bài chưa xong. - Nhận xét chung tiết học. | - HS hát. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS làm việc cá nhân làm vào VBT. + Em ước lượng có khoảng 4 ghế. + Em đếm được: 42 ghế - HS nhận xét và chốt. - HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. - HS thảo luận nhóm 2. - HS lắng nghe - Em ước lượng: Khoảng 5 chục que tính. - Em đếm được: 56 que tính. - HS chữa và nhận xét bài nhóm khác. - HS lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài 3. - HS làm bài vào VBT. + Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị. + Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị. + Số 81 gồm 8 chục và 1 đơn bị. - HS nhận xét. - Hs lắng nghe. - HS đọc đề - HS tự làm bài cá nhân vào VBT. a) - Ghép G vào B - Ghép H vào A - Ghép K vào D b) - Trong các số ở miếng bìa E, số bé nhất là 6. - Trong các số ở miếng bìa G, số bé nhất là 27 - Trong các số ở miếng bìa H, số bé nhất là 23 - Trong các số ở miếng bìa K, số bé nhất là 67. - HS chữa bài, soát lỗi. - HSTL thứ tự lần lượt các câu hỏi. + 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99. + 100. + 1. + 9. + 1. + 90. + 98. - HS lắng nghe. |
BÀI 2: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC, SỐ LIỀN SAU (TIẾT 1)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được tia số và viết được số thích hợp trên tia số.
- Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số.
2. Năng lực.
- Thông qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ, giải quyết một số ví dụ trong thực tế, Hs bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề.
- Thông qua hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (nói, viết) giúp học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY | HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ |
1. Khởi động: - Đếm các số từ 1 đến 100. - Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? - Nêu các số tròn chục có hai chữ số.
2. HDHD làm bài tập Bài 1. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Chữa bài. - GV nhận xét. => GV chốt: Qua bài 1, dựa vào hình ảnh tia số các con đã đựơc củng cố các số từ 0 đến 10 thông qua việc điền số vào tia số. Bài 2. Nối (theo mẫu) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV chữa bài và cho HS nhận xét. - Con hãy nêu cách làm đối với những quả bóng có phép tính? - GV chốt kết quả đúng. => GV chốt: Bài 2 giúp các con củng cố lại các số từ 0 đến 20 thông qua việc điền số vào tia số. Bài 3. - GV cho HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS làm việc nhóm 2. - GV theo dõi các nhóm hoạt động, kết quả. - GV cho HS báo cáo. - GV cho HS nhận xét bài làm. - GV chữa bài nêu đáp án. - GV hỏi thêm: + Vì sao số liền trước của 18 là 17 là đúng ? + Ngoài cách làm trên con còn có thể nhận biết số liền trước và liền sau ở bài 3 bằng cách nào? + Theo các con dựa vào tia số thì số nào không số liền trước mà chỉ có số liền sau? - GV nhận xét và tuyên dương. => GV chốt: “Số 0 không có số liền trước mà chỉ có số liền sau là 1”. Bài 3 giúp các con dựa vào tia số để nhận biết số liền trước và số liền sau. 3. Củng cố - Dặn dò Mục tiêu: Tổng hợp kiến thức đã học - Nêu số liền trước và liền sau của số: 35; 30; 56; .... - Nhận xét chung | - 5 HS nối tiếp đếm các số từ 1 – 100. - Số lớn nhất có hai chữ số là 99. - Các số tròn chục là: 10, 20, 30, 40…. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS làm bài cá nhân. - 1 HS chữa bài b) Quan sát tia số ở câu a, các số lớn hơn 3 và bé hơn 10 là: 4, 5, 6, 7, 8, 9 - HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS quan sát tranh và chọn số hoặc phép tính trên quả bóng thích hợp với số trên tia số nối cho đúng. - HS làm bài - 1 HS chữa bài. - HS nhận xét. - HSTL. - HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS dựa vào hình ảnh tia số ở bài 2, trao đổi trong nhóm 2 trả lời các câu đúng, sai của bài. * Số liền trước của 18 là 17 => Đ * Số liền sau của 17 là 18 => Đ * Số liền trước của 0 là 1 => S * Số liền sau của 0 là 1 => Đ - 2, 3 HS báo cáo kết quả. - HS nhận xét. - HS quan sát, chốt chữa. - HSTL câu hỏi. - HS lắng nghe.
- 1, 2 HS trả lời - HS lắng nghe |
Giáo án lớp 2 buổi 2 môn Tiếng Việt - Tuần 1
BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Tôi là học sinh lớp 2
2. Năng lực:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện.
3. Phẩm chất:
- Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực hiện hát bài “Cô giáo em” 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Những chi tiết nào trong bài cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai trường? (đánh dấu y vào ô trống trước đáp án đúng) -GV gọi HS đọc yêu cầu . - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi . - GV nhận xét chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Từ nào nói về các em lớp 1 trong ngày khai trường? ngạc nhiên háo hức rụt rè -GV gọi HS đọc yêu cầu -GV gọi 1-2 HS trả lời +BT yêu cầu gì? -GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét. Bài 3 : Từ ngữ nào có thể thay thế cho "loáng một cái"? một lúc sau trong chớp mắt chẳng bao lâu +BT yêu cầu gì?
- GV cho HS nhận xét -GV nhận xét , kết luận Bài 4: Nối câu với tranh tương ứng - GV cho HS nêu yêu cầu - GV gọi 4 HS lên bảng nối câu với tranh - YC HS làm bài - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét Bài 5: Viết 2-3 câu về ngày nghỉ hè của em -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu lên màn hình nhận xét - GV chữa bài: + Khi viết câu lưu ý điều gì? - GV nhận xét . 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau |
- Học sinh đứng dậy thực hiện các động tác cùng cô giáo
- 1 HS đọc -HS đọc bài -HS làm bài . Vùng dậy Muốn đến sớm nhất lớp Chuẩn bị rất nhanh -HS chữa bài, nhận xét. -HS đọc yêu cầu -1-2 HS trả lời + Từ nào nói về các em lớp 1 trong ngày khai trường? - HS đọc bài làm + Đáp án đúng: rụt rè - HS trả lời, nhận xét, bổ sung -HS đọc yêu cầu -HS hoàn thành bảng vào VBT Từ ngữ có thể thay thế cho "loáng một cái": Chẳng bao lâu - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu - HS quan sát - HS làm bài - HS nhận xét - HS trả lời -HS đọc đề bài -HS làm vào vở Những tháng nghỉ hè vào đúng dịp mùa thu hoạch hoa màu. Bởi vậy sinh hoạt hè của em có một niềm vui vô cùng. Nhà em ở ngay rìa làng, trông ra cánh đồng rất khoáng đãng. Chiều chiều em thích đứng trước cửa nhà nhìn ra cánh đồng. Mùa lúa là một màu xanh mênh mông bắt đầu từ dưới chân bụi tre, chạy ra tít đến đường cái. Người và xe cộ đi trên đường ấy nhỏ bé như nắm tay thôi. Ngắm cảnh đồng em thường thích thú nhất vào các buổi chiều đẹp trời, mấy con cò trắng muốt bay sà xuống rồi mất hút dưới màu xanh. Hoặc đi học về tắt qua cánh đồng, một vài con chim "dẽ giun" thấy bóng người vội bay vút lên làm em giật mình. - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS học bài và chuẩn bị bài sau |
Bổ sung:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: HDH |
|
Tuần: 1 Lớp: | Thứ ngày tháng năm |
BÀI 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Ngày hôm qua đâu rồi?
2. Năng lực:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh.
3. Phẩm chất:
- Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài Ngày hôm qua đâu rồi? 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Trong khổ thơ cuối bài, bố đã dặn bạn nhỏ làm gì để “ngày qua vẫn còn"? ........Cất tờ lịch vào trang vở ........Giữ sách vở sạch đẹp ........Học hành chăm chỉ -GV gọi HS đọc yêu cầu - GV mời HS trả lời. - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Dựa vào tranh minh hoạ bài đọc, hãy viết các từ ngữ chỉ người, chỉ vật. M: Mẹ, cánh đồng -GV gọi HS đọc yêu cầu -GV gọi 1-2 HS chưa bài. - GV gọi HS nhận xét -GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Đặt 2 câu với từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 2. -BT yêu cầu gì? -GV gọi HS đọc câu với tử ngữ trên - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: Điền những chữ cái còn thiếu vào chỗ trống. - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS đọc bảng chữ cái trong bảng - GV cho HS thảo luận nhóm tìm chữ còn thiếu thích hợp. - GV cho đại diện nhóm trình bày vào bảng phụ - GV cho HS nhận xét -GV nhận xét, kết luận Bài 5: Viết lại các chữ cái dưới đây theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài -GV yêu cầu 3 HS đọc lại bảng chữ cái - GV cho HS làm miệng đọc theo thứ tự đúng trong bảng chữ cái. - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét - GV cho HS viết lại các chữ cái dưới đây theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái. - GV cho HS viết bảng phụ, HS cả lớp viết vào vở - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét Bài 6: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp. (mũ, cặp sách, khăn mặt, đánh răng, chải đầu, đi học, ăn sáng, quần áo) a. Từ ngữ chỉ đồ vật (đồ dùng): quần áo,...... b. Từ ngữ chỉ hoạt động: đánh răng,...... -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và xếp từ ngữ - GV gọi 2 nhóm phân công thành viên xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp. - GV cho HS làm bài - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét Câu 7. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu.
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. -GV yêu cầu 1-2 HS trả lời - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét Câu 8. Dựa vào thông tin dưới tranh, viết câu trả lời cho các câu hỏi sau: -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. -GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT a. Bạn tên là gì? b. Bạn học ở trường nào? c. Bạn có sở thích gì? - GV cho HS phân tích tranh và cho HS trả lời câu hỏi gợi ý - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét Câu 9. Viết 2- 3 câu giới thiệu về bản thân -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. -GV cho HS trả lời từng gợi ý + Em tên gì? Mấy tuổi? Ở đâu? + Em học trường nào? + Em học lớp mấy? + Ngoại hình, tính tình của em như thế nào? + Em thích hoạt động nào nhất? + Em có những bạn nào? - GV hỏi HS : + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? - GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu nhận xét trước lớp ( Nếu có thời gian ) 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau |
- Học sinh đọc bài
- 1 HS đọc - HS trả lời + Trong khổ thơ cuối bài, bố đã dặn bạn nhỏ làm gì để “ngày qua vẫn còn": Học hành chăm chỉ -HS nhận xét. -HS lắng nghe -HS đọc yêu cầu -HS trả lời : + M: Mẹ, cánh đồng Cậu bé, cửa sổ, sách, đèn, Tờ lịch, hoa - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. - HS đọc yêu cầu - HS đọc câu với tử ngữ trên + Cậu bé chăm chỉ học bài bên cửa số. + Cậu bé tưới hoa phụ mẹ. - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc đề bài - HS đọc bảng chữ cái trong bảng - HS thảo luận nhóm tìm chữ còn thiếu thích hợp. - Đại diện nhóm trình bày vào bảng phụ. 2 - â 5 - c 6 - d 8 - e - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu đề bài - 3 HS đọc lại bảng chữ cái - HS làm miệng đọc theo thứ tự đúng trong bảng chữ cái. - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS viết lại các chữ cái dưới đây theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái. - HS viết bảng phụ, HS cả lớp viết vào vở + Các chữ cái dưới đây theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái: 7 - 5 - 4 - 6 - 1 - 9 - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm 4 và xếp từ ngữ - 2 nhóm phân công thành viên xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp. - HS làm bài vào VBT a. Từ ngữ chỉ đồ vật (đồ dùng): quần áo, mũ, cặp sách, khăn mặt b. Từ ngữ chỉ hoạt động: đánh răng, chải đầu, đi học, ăn sáng - HS nhận xét - HS lắng nghe -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thảo luận nhóm và trả lời - HS nhận xét - HS lắng nghe -HS đọc yêu cầu đề bài . -HS trả lời theo ý của mình. - HS phân tích tranh và cho HS trả lời câu hỏi gợi ý a. Bạn tên là Hải b. Bạn học ở trường Tiểu học Kim Đồng c. Bạn có sở thích đá bóng. - HS nhận xét - HS lắng nghe - Học sinh đọc đề bài. - HS trả lời từng gợi ý +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách nhau bằng dấu chấm. -HS viết đoạn văn . - HS học bài và chuẩn bị bài sau |
Bổ sung:
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Tài liệu rất dài, mời các bạn tải về để lấy trọn bộ 35 tuần!
Tham khảo thêm: