Giải Toán lớp 6 bài 6: Phép trừ và phép chia (tiếp)
Giải bài tập trang 25 SGK Toán 6 tập 1: Luyện tập Phép trừ và phép chia với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6. Lời giải bài tập Toán 6 bài Phép trừ và phép chia này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh để học tốt Toán 6, ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.
Giải bài tập SGK trang 25 Toán lớp 6 tập 1
Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 25 Bài 51
Đố: Điền số thích hợp vào ô vuông ở hình bên sao cho tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột, ở mỗi đường chéo đều bằng nhau.
2 | ||
5 | ||
8 | 6 |
Phương pháp giải:
Từ đường chéo đã cho ta tính được tổng các số ở các dòng, các cột các đường chéo là 2 + 5 + 8 = 15. Do đó nếu biết hai số trên một dòng hoặc một cột ta sẽ tìm được số thứ ba trên dòng hoặc cột đó.
Hướng dẫn giải:
Từ đường chéo đã cho ta tính được tổng các số ở các dòng, các cột các đường chéo là 2 + 5 + 8 = 15. Do đó nếu biết hai số trên một dòng hoặc một cột ta sẽ tìm được số thứ ba trên dòng hoặc cột đó.
Chẳng hạn, ta có thể tìm được số chưa biết ở cột thứ ba: gọi nó là x ta có x + 2 + 6 = 15 hay x + 8 = 15. Do đó x = 15 – 8 = 7.
Ở dòng ba đã biết 8 và 6 với tổng 8 + 6 = 14. Do đó phải điền vào ô ở dòng ba cột hai số 1. Bây giờ đã biết hai số là 5 và 7 với 5 + 7 = 12.
Do đó phải điền tiếp số 3 vào ô dòng hai cột một. Bây giờ cột thứ nhất lại có hai số đã biết là 8 và 3 với tổng 8 + 3 = 11. Do đó phải điền vào ô ở dòng một cột một số 4. Cuối cùng, phải điền số 9 vào ô ở dòng một cột hai.
4 | 9 | 2 |
3 | 5 | 7 |
8 | 1 | 6 |
Giải Toán SGK Đại số lớp 6 tập 1 trang 25 Bài 52
a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp: 14 . 50; 16 . 25
b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp: 2100 : 50; 1400 : 25.
c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất (a + b) : c = a : c + b : c (trường hợp chia hết): 132 : 12; 96 : 8.
Phương pháp giải
a) Chọn số a thích hợp để nhân thừa số này, chia thừa số kia cho a.
b) Chọn số b thích hợp để nhân cả số bị chia và số chia với b.
c) Áp dụng tính chất (a+b) : c = a : c + b : c
Hướng dẫn giải:
a) 14 . 50 = (14 : 2)(50 . 2) = 7 . 100 = 700;
16 . 25 = (16 : 4)(25 . 4) = 4 . 100 = 400.
b) 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2) = 4200 : 100 = 42;
1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4) = 5600 : 100 = 56.
c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11;
96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12.
Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 25 Bài 53
Bạn Tâm dùng 21000 đồng mua vở. Có hai loại vở: loại I giá 2000 đồng một quyển, loại II giá 1500 đồng một quyển. Bạn Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở nếu:
a) Tâm chỉ mua vở loại I?
b) Tâm chỉ mua vở loại II?
Phương pháp giải
Áp dụng phép chia hết và phép chia có dư để làm bài toán.
1) Số tự nhiên aa chia hết cho số tự nhiên bb khác 00 nếu có số tự nhiên qq sao cho: a=b.q
2) Trong phép chia có dư:
Số bị chia = Số chia x thương + Số dư.
Trong đó số dư luôn nhỏ hơn số chia.
Hướng dẫn giải:
a) Giả sử chỉ mua vở loại I và số vở mua được nhiều nhất là x. Thế thì số tiền mua x quyển vở loại I là 2000x và số tiền còn lại không đủ để mua thêm một quyển nữa. Gọi số tiền còn lại là r thế thì 21000 – 2000x = r hay 21000 = 2000x + r, với r <2000.
Điều này có nghĩa là x là thương của phép chia 21000 cho 2000.
Thực hiện phép chia ta được x = 10 và dư 1000 đồng.
Vậy sổ vở loại I mua được nhiều nhất là 10 quyển.
b) Tương tự các em giải câu
b) Đáp số: 14 quyển.
Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 25 Bài 54
Một tàu hỏa cẩn chở 1000 khách du lịch. Biết rằng mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Cần ít nhất mấy toa để chở hết số khách du lịch?
Phương pháp giải
+ Tính số người mỗi toa chở được
+ Tính số toa để chở hết 1000 người
Hướng dẫn giải:
Ta cần phải tính mỗi toa có thể chở được bao nhiêu người?
Dựa vào đề bài. 1 toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ nên mỗi toa có thể chở được: 8 . 12 = 96 (khách).
Tiêp theo ta tính ước lượng số toa cần.
Sắp xếp người vào toa ta có 1000 = 96 . 10 + 40.
Như vậy nếu chỉ xếp vào 10 toa thì chỉ xếp đủ cho 960 khách như vậy là thừa 40 khách. Do đó phải thêm ít nhất một toa để chở nốt 40 khách. Vậy cần ít nhất 11 toa để chở hết khách.
Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 25 Bài 55
Sử dụng máy tính bỏ túi:
Dùng máy tính bỏ túi:
Tính vận tốc của một ô tô biết rằng trong 6 giờ ô tô đi được 288km.
Tính chiều dài miếng đất hình chữ nhật có diện tích 1530m2, chiều rộng 34m.
Phương pháp giải
+) Áp dụng công thức tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian như sau: v = S = t
Trong đó v là vận tốc, S là quãng đường, t là thời gian.
+) Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính chiều dài hình chữ nhật như sau: S = a.b trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng hình chữ nhật
Hướng dẫn giải
+) Vận tốc của ô tô là: v = 288 : 6 = 48 (km/h)
+) Chiều dài miếng đất hình chữ nhật là: 1530 : 34 = 45 (m)
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.
Tham khảo các dạng giải toán lớp 6:
- Giải bài tập trang 17 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân (tiếp theo)
- Giải bài tập trang 19, 20 SGK Toán 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân
- Giải bài tập trang 22, 23, 24 SGK Toán 6 tập 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
- Giải bài tập Toán 6 trang 27, 28 SGK tập 1: Lý thuyết lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
- Giải bài tập Toán 6 trang 30 SGK tập 1: Chia hai lũy thừa cùng cơ số
- Giải bài tập Toán 6 trang 32, 33 tập 1: Thứ tự thực hiện các phép tính