Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 6 bài 13: Hỗn số - Số thập phân - Phần trăm

Giải bài tập trang 46, 47, 48, 49, 50 SGK Toán lớp 6 tập 2: Hỗn số - Số thập phân - Phần trăm là tài liệu gồm phần tóm lược nội dung lý thuyết và gợi ý cách giải các bài tập cụ thể. Mời các em tham khảo để biết thêm những phương pháp giải bài tập nhanh và chính xác.

A. Lý thuyết Hỗn số; số thập phân; phần trăm

1. Hỗn số

+ Tổng quát: khi ta viết gọn tổng của một số nguyên dương và phân số dương bằng cách bỏ dấu cộng xen giữa chúng thì được gọi là một hỗn số.

+ Số đối của hỗn số này cũng được gọi là một hỗn số.

Như vậy, một hỗn số gồm hai phần: phần nguyênphần phân số.

Lưu ý. Muốn đổi một phân số dương có tử lớn hơn mẫu thành một hỗn số ta chia tử cho mẫu. Thương tìm được chính là phần nguyên, phần phân số có tử là số dư còn mẫu là mẫu số của phân số đã cho.

2. Phân số thập phân. Số thập phân.

+ Phân số thập phân là phân số có mẫu là một lũy thừa của 10.

+ Các phân số thập phân có thể viết dưới dạng số thập phân.

+ Số thập phân gồm hai phần:

- Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy;

- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.

Số chữ số thập phân bằng đúng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.

3. Phần trăm

Phân số có mẫu là 100 được viết dưới dạng phần trăm, tức là dạng gồm tử số của phân số đã cho kèm theo kí hiệu %.

B. Giải bài tập SGK Toán lớp 6 tập 2 trang 46, 47, 48, 49, 50

Bài 94 trang 46 SGK Toán 6 tập 2

Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:

\frac{6}{5};\,\,\,\,\frac{7}{3};\,\,\, - \frac{{16}}{{11}}65;73;1611

Hướng dẫn:

Để chuyển một phân số (có tử số lớn hơn mẫu số) sang hỗn số, ta làm như sau:

Giải Toán lớp 6 bài 13: Phép chia phân số: Hỗn số - Số thập phân - Phần trăm

Lời giải:

\frac{6}{5} = \frac{5}{5} + \frac{1}{5} = 1 + \frac{1}{5} = 1\frac{1}{5}65=55+15=1+15=115

\frac{7}{3} = \frac{6}{3} + \frac{1}{3} = 2 + \frac{1}{3} = 2\frac{1}{3}73=63+13=2+13=213

- \frac{{16}}{{11}} =  - \frac{{11}}{{11}} - \frac{5}{{11}} =  - \left( {1 + \frac{5}{{11}}} \right) =  - 1\frac{5}{{11}}1611=1111511=(1+511)=1511

Bài 95 trang 46 SGK Toán 6 tập 2

Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:

5\frac{1}{7};\,\,\,\,6\frac{3}{4};\,\,\, - 1\frac{{12}}{{13}}517;634;11213

Hướng dẫn:

Để chuyển một hỗn số thành phân số, ta làm như sau:

1\frac{3}{4} = \frac{{1.4 + 3}}{4} = \frac{7}{4}134=1.4+34=74

Lời giải:

5\frac{1}{7} = \frac{{5.7 + 1}}{7} = \frac{{36}}{7};\,\,6\frac{3}{4} = \frac{{6.4 + 3}}{4} = \frac{{27}}{4};\,\,\, - 1\frac{{12}}{{13}} =  - \frac{{13.1 + 12}}{{13}} = \frac{{25}}{{13}}517=5.7+17=367;634=6.4+34=274;11213=13.1+1213=2513

Bài 96 trang 46 SGK Toán 6 tập 2

So sánh các phân số:

\frac{22}{7}227\frac{34}{11}3411

Hướng dẫn:

Viết các phân số dưới dạng hỗn số, nếu các hỗn số có phần nguyên giống nhau thì ta so sánh phần phân số.

Lời giải:

\frac{{22}}{7} = \frac{{21}}{7} + \frac{1}{7} = 3 + \frac{1}{7} = 3\frac{1}{7};\,\,\,\frac{{34}}{{11}} = \frac{{33}}{{11}} + \frac{4}{{11}} = 3 + \frac{4}{{11}} = 3\frac{4}{{11}}227=217+17=3+17=317;3411=3311+411=3+411=3411

\frac{1}{7} < \frac{4}{{11}}17<411 nên 3\frac{1}{7} < 3\frac{4}{{11}}317<3411 hay \frac{{22}}{7} < \frac{{34}}{{11}}227<3411

Bài 97 trang 46 SGK Toán 6 tập 2

Đổi ra mét (viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân).

3dm, 85cm, 52mm.

Hướng dẫn:

1dm = \frac{1}{{10}}110m; 1cm = \frac{1}{{100}}1100m và 1mm = \frac{1}{{1000}}11000m

Lời giải:

3dm = \frac{3}{{10}}310m = 0,3m; 85cm = \frac{{85}}{{100}}85100m = 0,85m; 52mm = \frac{{52}}{{1000}}521000m = 0,052m

Bài 98 trang 46 SGK Toán 6 tập 2

Dùng phần trăm với kí hiệu % để viết các số phần trăm trong các câu sau đây :

Để đạt tiêu chuẩn công nhận phổ cập giáo dục THCS, xã Bình Minh đã đề ra chỉ tiêu phấn đấu:

- Huy động số trẻ 6 tuổi đi học lớp 1 đạt chín mươi mốt phần trăm. Có ít nhất tám mươi hai phần trăm số trẻ ở độ tuổi 11 - 14 tốt nghiệp Tiểu học;

- Huy động chín mươi sáu phần trăm học sinh tốt nghiệp Tiểu học hàng năm vào lớp 6 THCS phổ thông và THCS bổ túc;

- Bảo đảm tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm từ chín mươi tư phần trăm trở lên.

Hướng dẫn:

Phân số có mẫu là 100 được viết dưới dạng phần trăm, tức là dạng gồm tử số của phân số đã cho kèm theo kí hiệu %.

Lời giải:

- Huy động số trẻ 6 tuổi đi học lớp 1 đạt 91%. Có ít nhất 82% số trẻ ở độ tuổi 11 - 14 tốt nghiệp Tiểu học;

- Huy động 96% học sinh tốt nghiệp Tiểu học hàng năm vào lớp 6 THCS phổ thông và THCS bổ túc;

- Bảo đảm tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm từ 94% trở lên.

Bài 99 trang 47 SGK Toán 6 tập 2

Khi cộng hai hỗn số 3\frac{1}{5}3152\frac{2}{3}223 bạn Cường làm như sau:

3\frac{1}{5} + 2\frac{2}{3} = \frac{{16}}{5} + \frac{8}{3} = \frac{{48}}{{15}} + \frac{{40}}{{15}} = \frac{{88}}{{15}} = 5\frac{{13}}{{15}}315+223=165+83=4815+4015=8815=51315

a) Bạn Cường đã tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào?

b) Có cách nào tính nhanh hơn không?

Hướng dẫn:

Muốn cộng hai hỗn số có hai cách như sau:

Cách 1: cộng hai phần nguyên với nhau, 2 phần phân số với nhau. Kết quả tìm được chính là ghép phần nguyên và phần phân số vừa thu được.

Cách 2: ta có thể đưa về dạng phân số rồi cộng các phân số với nhau.

Lời giải:

a) Bạn Cường đã tiến hành cộng hai hỗn số bằng cách đổi các hỗn số về dạng phân số và thực hiện phép cộng phân số.

b) Cách nhanh hơn: cộng hai phần nguyên với nhau, 2 phần phân số với nhau. Kết quả tìm được chính là ghép phần nguyên và phần phân số vừa thu được.

Bài 100 trang 47 SGK Toán 6 tập 2

Tính giá trị của các biểu thức:

A = 8\frac{2}{7} - \left( {3\frac{4}{9} + 4\frac{2}{7}} \right)A=827(349+427)B = \left( {10\frac{2}{9} + 2\frac{3}{5}} \right) - 6\frac{2}{9}B=(1029+235)629

Hướng dẫn:

Để cộng (trừ) hai hỗn số có hai cách như sau:

Cách 1: cộng (trừ) hai phần nguyên với nhau, 2 phần phân số với nhau. Kết quả tìm được chính là ghép phần nguyên và phần phân số vừa thu được.

Cách 2: ta có thể đưa về dạng phân số rồi cộng (trừ) các phân số với nhau.

Lời giải:

A = 8\frac{2}{7} - \left( {3\frac{4}{9} + 4\frac{2}{7}} \right) = \frac{{58}}{7} - \left( {\frac{{31}}{9} + \frac{{30}}{7}} \right)A=827(349+427)=587(319+307)

= \frac{{58}}{7} - \frac{{31}}{9} - \frac{{30}}{7} = \frac{{28}}{7} - \frac{{31}}{9} = 4 - \frac{{31}}{9} = \frac{5}{9}=587319307=287319=4319=59

B = \left( {10\frac{2}{9} + 2\frac{3}{5}} \right) - 6\frac{2}{9} = 10\frac{2}{9} + 2\frac{3}{5} - 6\frac{2}{9}B=(1029+235)629=1029+235629

= \left( {10\frac{2}{9} - 6\frac{2}{9}} \right) + 2\frac{3}{5} = 4 + 2\frac{3}{5} = 6\frac{3}{5}=(1029629)+235=4+235=635

Bài 101 trang 47 SGK Toán 6 tập 2

Thực hiện phép nhân hoặc chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số:

a) 5\frac{1}{2}.3\frac{3}{4}512.334b) 6\frac{1}{3}:4\frac{2}{9}613:429

Hướng dẫn:

Đổi các hỗn số về dạng phân số và thực hiện phép nhân và chia phân số.

Lời giải:

5\frac{1}{2}.3\frac{3}{4} = \frac{{11}}{2}.\frac{{15}}{4} = \frac{{165}}{8} = 20\frac{5}{8}512.334=112.154=1658=2058

6\frac{1}{3}:4\frac{2}{9} = \frac{{19}}{3}:\frac{{38}}{9} = \frac{{19}}{3}.\frac{9}{{38}} = \frac{3}{2} = 1\frac{1}{2}613:429=193:389=193.938=32=112

Bài 102 trang 47 SGK Toán 6 tập 2

Bạn Hoàng làm phép nhân 4\frac{3}{7}.2437.2 như sau:

4\frac{3}{7}.2 = \frac{{31}}{7}.2 = \frac{{31}}{7}.\frac{2}{1} = \frac{{62}}{7} = 8\frac{6}{7}437.2=317.2=317.21=627=867

Có cách nào tính nhanh hơn không? Nếu có, hãy giải thích cách làm đó.

Hướng dẫn:

Muốn nhân hỗn số với một số nguyên ta có thể nhân phần nguyên với số nguyên, phần phân số với số nguyên rồi cộng các kết quả với nhau

Lời giải:

4\frac{3}{7}.2 = \left( {4.2} \right) + \left( {\frac{3}{7}.2} \right) = 8 + \frac{6}{7} = 8\frac{6}{7}437.2=(4.2)+(37.2)=8+67=867

Bài 103 trang 47 SGK Toán 6 tập 2

a) Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2.

Ví dụ: 37 : 0,5 = 37.2 = 74

102 : 0,5 = 102.2 = 204

Hãy giải thích tại sao lại làm như vậy?

b) Hãy tìm hiểu các làm tương tự khi chia một số cho 0,25; cho 0,125.

Cho các ví dụ minh họa.

Hướng dẫn:

Chuyển các số thập phân về dạng phân số.

Khi thực hiện phép chia phân số, ta nhân với nghịch đảo của phân số đó.

Lời giải:

a) Vì 0,5 = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}0,5=510=12 nên khi chia cho 0,5 ta nhân số đó với nghịch đảo của phân số \frac{1}{2}12 tức là nhân với 2.

b) Vì 0,25 = \frac{1}{4}0,25=14 nên khi chia một số cho 0,25 ta chỉ việc nhân số đó với 4.

Ví dụ: 15 : 0,25 = 15.4 = 60

0,125 = \frac{1}{8}0,125=18 nên khi chia một số cho 0,125 ta chỉ việc nhân số đó với 8.

ví dụ: 25 : 0,125 = 25.8 = 200

Bài 104 trang 47 SGK Toán 6 tập 2

Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu %:

\frac{7}{{25}};\,\,\,\frac{{19}}{4};\,\,\,\frac{{26}}{{65}}725;194;2665

Hướng dẫn:

Phân số có mẫu là 100 được viết dưới dạng phần trăm, tức là dạng gồm tử số của phân số đã cho kèm theo kí hiệu %.

Lời giải:

\frac{7}{{25}} = \frac{{28}}{{100}} = 28\% ;\,\,\,\frac{{19}}{4} = \frac{{475}}{{100}} = 475\% ;\,\,\,\frac{{26}}{{65}} = \frac{2}{5} = \frac{{40}}{{100}} = 40\%725=28100=28%;194=475100=475%;2665=25=40100=40%

Bài 105 trang 47 SGK Toán 6 tập 2

Viết các phần trăm sau dưới dạng số thập phân:

7%;     45%;     216%

Hướng dẫn:

Phân số có mẫu là 100 được viết dưới dạng phần trăm, tức là dạng gồm tử số của phân số đã cho kèm theo kí hiệu %.

Lời giải:

7\%  = \frac{7}{{100}} = 0,07;\,\,\,\,45\%  = \frac{{45}}{{100}} = 0,45;\,\,\,216\%  = \frac{{216}}{{100}} = 2,167%=7100=0,07;45%=45100=0,45;216%=216100=2,16

Bài 106 trang 46 SGK Toán 6 tập 2

Hoàn thành các phép tính sau:

\begin{gathered}
  \frac{7}{9} + \frac{5}{{12}} - \frac{3}{4} = \frac{{7.4}}{{36}} + \frac{{5. \ldots }}{{36}} - \frac{{3. \ldots }}{{36}} \hfill \\
  \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\ = \frac{{28 +  \ldots  -  \ldots }}{{36}} \hfill \\
  \,\,\,\,\, = \frac{{16}}{{36}} = \frac{ \ldots }{ \ldots } \hfill \\ 
\end{gathered}79+51234=7.436+5.363.36 =28+36=1636=

Hướng dẫn:

Thực hiện phép cộng và trừ phân số để hoàn thành phép tính.

Lời giải:

\begin{gathered}  \frac{7}{9} + \frac{5}{{12}} - \frac{3}{4} = \frac{{7.4}}{{36}} + \frac{{5. 3 }}{{36}} - \frac{{3. 9 }}{{36}} \hfill \\  \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{28 +  15  -  27 }}{{36}} \hfill \\  \,\,\,\,\,\,\,\,\,\ = \frac{{16}}{{36}} = \frac{ 4 }{ 9 } \hfill \\ \end{gathered}79+51234=7.436+5.3363.936=28+152736 =1636=49

Bài 107 trang 48 SGK Toán 6 tập 2

Tính:

a) \frac{1}{3} + \frac{3}{8} - \frac{7}{{12}}13+38712b) \frac{{ - 3}}{{14}} + \frac{5}{8} - \frac{1}{2}314+5812
c) \frac{1}{4} - \frac{2}{3} - \frac{{11}}{{18}}14231118d) \frac{1}{4} + \frac{5}{{12}} - \frac{1}{{13}} - \frac{7}{8}14+51211378

Hướng dẫn:

Thực hiện các phép tính cộng, trừ phân số bằng cách quy đồng mẫu số.

Lời giải:

\frac{1}{3} + \frac{3}{8} - \frac{7}{{12}} = \frac{{24}}{{72}} + \frac{{27}}{{72}} - \frac{{42}}{{72}} = \frac{9}{{72}} = \frac{1}{8}13+38712=2472+27724272=972=18

\frac{{ - 3}}{{14}} + \frac{5}{8} - \frac{1}{2} = \frac{{ - 12}}{{56}} + \frac{{35}}{{56}} - \frac{{28}}{{56}} = \frac{{ - 5}}{{56}}314+5812=1256+35562856=556

\frac{1}{4} - \frac{2}{3} - \frac{{11}}{{18}} = \frac{9}{{36}} - \frac{{24}}{{36}} - \frac{{22}}{{36}} = \frac{{ - 37}}{{36}}14231118=93624362236=3736

\frac{1}{4} + \frac{5}{{12}} - \frac{1}{{13}} - \frac{7}{8} = \frac{{78}}{{312}} + \frac{{780}}{{312}} - \frac{{24}}{{312}} - \frac{{273}}{{312}} = \frac{{561}}{{312}}14+51211378=78312+78031224312273312=561312

Bài 108 trang 47 SGK Toán 6 tập 2

Hoàn thành các phép tính sau:

a) Tính tổng: 1\frac{3}{4} + 3\frac{5}{9}134+359

Giải Toán lớp 6 bài 13: Hỗn số - Số thập phân - Phần trăm

b) Tính hiệu: 3\frac{5}{6} - 1\frac{9}{{10}}3561910

Giải Toán lớp 6 bài 13: Hỗn số - Số thập phân - Phần trăm

Hướng dẫn:

Để cộng (trừ) hai hỗn số có hai cách như sau:

Cách 1: cộng (trừ) hai phần nguyên với nhau, 2 phần phân số với nhau. Kết quả tìm được chính là ghép phần nguyên và phần phân số vừa thu được.

Cách 2: ta có thể đưa về dạng phân số rồi cộng (trừ) các phân số với nhau.

Lời giải:

a) 1\frac{3}{4} + 3\frac{5}{9}134+359

Cách 1: 1\frac{3}{4} + 3\frac{5}{9} = \frac{7}{4} + \frac{{32}}{9} = \frac{{63}}{{36}} + \frac{{128}}{{36}} = \frac{{191}}{{36}} = 5\frac{{11}}{{36}}134+359=74+329=6336+12836=19136=51136

Cách 2: 1\frac{3}{4} + 3\frac{5}{9} = 1\frac{{27}}{{36}} + 3\frac{{20}}{{36}} = 4\frac{{47}}{{36}} = 5\frac{{11}}{{36}}134+359=12736+32036=44736=51136

b) 3\frac{5}{6} - 1\frac{9}{{10}}3561910

Cách 1: 3\frac{5}{6} - 1\frac{9}{{10}} = \frac{{23}}{6} - \frac{{19}}{{10}} = \frac{{115}}{{30}} - \frac{{57}}{{30}} = \frac{{58}}{{30}} = 1\frac{{28}}{{30}} = 1\frac{{14}}{{15}}3561910=2361910=115305730=5830=12830=11415

Cách 2: 3\frac{5}{6} - 1\frac{9}{{10}} = 3\frac{{25}}{{30}} - 1\frac{{27}}{{30}} = 2\frac{{55}}{{30}} - 1\frac{{27}}{{30}} = 1\frac{{28}}{{30}} = 1\frac{{14}}{{15}}3561910=3253012730=2553012730=12830=11415

Bài 109 trang 49 SGK Toán 6 tập 2

Tính bằng hai cách:

a) 2\frac{4}{9} + 1\frac{1}{6}249+116b) 7\frac{1}{8} - 5\frac{3}{4}718534c) 4 - 2\frac{6}{7}4267

Hướng dẫn:

Để cộng (trừ) hai hỗn số có hai cách như sau:

Cách 1: cộng (trừ) hai phần nguyên với nhau, 2 phần phân số với nhau. Kết quả tìm được chính là ghép phần nguyên và phần phân số vừa thu được.

Cách 2: ta có thể đưa về dạng phân số rồi cộng (trừ) các phân số với nhau.

Lời giải:

a) 2\frac{4}{9} + 1\frac{1}{6}249+116

Cách 1: 2\frac{4}{9} + 1\frac{1}{6} = \frac{{22}}{9} + \frac{7}{6} = \frac{{132}}{{54}} + \frac{{63}}{{54}} = \frac{{195}}{{54}} = 3\frac{{33}}{{54}}249+116=229+76=13254+6354=19554=33354

Cách 2: 2\frac{4}{9} + 1\frac{1}{6} = 2\frac{{24}}{{54}} + 1\frac{9}{{54}} = 3\frac{{33}}{{54}}249+116=22454+1954=33354

b) 7\frac{1}{8} - 5\frac{3}{4}718534

Cách 1: 7\frac{1}{8} - 5\frac{3}{4} = \frac{{57}}{8} - \frac{{23}}{4} = \frac{{57}}{8} - \frac{{46}}{8} = \frac{{11}}{8} = 1\frac{3}{8}718534=578234=578468=118=138

Cách 2: 7\frac{1}{8} - 5\frac{3}{4} = 7\frac{1}{8} - 5\frac{6}{8} = 6\frac{9}{8} - 5\frac{6}{8} = 1\frac{3}{8}718534=718568=698568=138

c) 4 - 2\frac{6}{7}4267

Cách 1: 4 - 2\frac{6}{7} = \frac{{28}}{7} - \frac{{20}}{7} = \frac{8}{7} = 1\frac{1}{7}4267=287207=87=117

Cách 2: 4 - 2\frac{6}{7} = 3\frac{7}{7} - 2\frac{6}{7} = 1\frac{1}{7}4267=377267=117

(Để xem trọn bộ Giải SGK Toán lớp 6 mời tải tài liệu về!)

Chia sẻ, đánh giá bài viết
103
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải bài tập Toán lớp 6

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng