Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập Toán lớp 6: Tập hợp các số tự nhiên

Lớp: Lớp 6
Môn: Toán
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bài viết tổng hợp bài tập Toán lớp 6 về Tập hợp các số tự nhiên - chương 1, kèm lời giải chi tiết và phương pháp làm bài khoa học. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm toán, củng cố kiến thức nền tảng quan trọng ngay từ đầu cấp THCS. Giáo viên có thể sử dụng tài liệu này để thiết kế bài giảng hoặc kiểm tra đánh giá, trong khi phụ huynh dễ dàng đồng hành cùng con trong quá trình học tập, giúp các em tự tin và học tốt môn Toán 6 hơn. Mời các bạn tham khảo. 

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

A. Lý thuyết Tập hợp các số tự nhiên

1. Định nghĩa

+ Tập hợp các số 0; 1; 2; 3; … được gọi là tập hợp số tự nhiên

+ Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N

+ Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N*

+ Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử

2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên

+ Các số tự nhiên được biểu diễn trên một tia số. Mỗi số được biểu diễn bởi một điểm

+ Trong hai số tự nhiên khác nhau, luôn có một số nhỏ hơn số còn lại. Khi số a nhỏ hơn số b ta biết a < b hoặc b > a. Ta viết a \le b\(a \le b\)  để chỉ a < b hoặc a = b và ngược lại a \ge b\(a \ge b\) để chỉ a > b hoặc a = b

+ Nếu a < b và b < c thì a < c

+ Mỗi số tự nhiên có một số liền sau và một số liền trước (trừ số 0 không có số liền trước)

+ Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất

B. Bài tập Tập hợp các số tự nhiên

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là:

A. R B. N C. Z D. N*

Câu 2: Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là:

A. R B. N C. N* D. Z

Câu 3: Số tự nhiên liền trước số 7428 là số:

A. 7427 B. 7429 C. 7439 D. 7430

Câu 4: Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số là số:

A. 97 B. 98 C. 99 D. 100

Câu 5: Có bao nhiêu số tự nhiên x thỏa mãn 748 < x < 760?

A. 10 số B. 11 số C. 12 số D. 13 số

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

Viết các tập hợp sau đây bằng cách liệt kê các phần tử :

A = {x ∈ N : 22 < x < 27} ;

B = {x ∈ N*: x < 3} ;

C = {x ∈ N : 3 ≤ x < 8);

D = {x ∈ N*:x ≤ 6}.

Bài 2

Tìm X, biết x ∈ N và

a) x < 1 ;

b) x < 4 ;

c) x là số lẻ sao cho 6 < x ≤ 14.

Bài 3:

a, Viết số tự nhiên liền sau mỗi số: 48; 957; 4782

b, Viết số tự nhiên liền trước mỗi số: 78, 167, 9479

c, Viết số tự nhiên liền trước và liền sau của số tự nhiên a (a khác 0)

Bài 4: Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 7 bằng 2 cách. Biểu diễn các phần tử của tập hợp A trên tia số

Bài 5: Cho ba tập hợp: A là tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 12, B là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 9 và C là tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 3 và không vượt quá 14. Hãy viết các tập hợp trên theo hai cách

Bài 6: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó:

a, Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 4

b, Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 14

C. Lời giải bài tập Tập hợp các số tự nhiên

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
B C A C B

II. Bài tập tự luận

Bài 1.

A = {23; 24; 25; 26};

B = {1; 2} ;

C = {3 ; 4 ; 5 ; 6; 7} ;

D = {1 ; 2 ; 3 ; 4; 5; 6}.

Bài 2.

a) x = 0 ;

b) x ∈ {0 ; 1 ; 2 ; 3}

c) x ∈ {7; 9 ; 11 ; 13}.

Bài 3:

a, Số tự nhiên liền sau của số 48 là 49

Số tự nhiên liền sau của số 957 là 958

Số tự nhiên liền sau của số 4782 là 4783

b, Số tự nhiên liền trước của số 78 là 77

Số tự nhiên liền trước của số 167 là 166

Số tự nhiên liền trước của số 9479 là 9478

c, Số tự nhiên liền trước và liền sau của số a là a + 1 và a - 1

Bài 4:

Cách 1: A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7} \right\}\(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7} \right\}\)

Cách 2: A = \left\{ {x \in N|0 \le x \le 7} \right\}\(A = \left\{ {x \in N|0 \le x \le 7} \right\}\)

Biểu diễn trên tia số:

Bài tập Toán lớp 6: Tập hợp các số tự nhiên

Bài 5: 

Cách 1:

A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;12} \right\}\(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;12} \right\}\)

B = \left\{ {1;3;5;7} \right\}\(B = \left\{ {1;3;5;7} \right\}\)

C = \left\{ {4;6;8;10;12;14} \right\}\(C = \left\{ {4;6;8;10;12;14} \right\}\)

Cách 2:

A = \left\{ {x \in N|x \le 12} \right\}\(A = \left\{ {x \in N|x \le 12} \right\}\)

B = \left\{ {x \in N;k \in N|x = 2k + 1;k < 4} \right\}\(B = \left\{ {x \in N;k \in N|x = 2k + 1;k < 4} \right\}\)

C = \left\{ {x \in N;k \in N|x = 2k;3 < x \le 14} \right\}\(C = \left\{ {x \in N;k \in N|x = 2k;3 < x \le 14} \right\}\)

Bài 6:

a, A = \left\{ {15;26;37;48;59} \right\}\(A = \left\{ {15;26;37;48;59} \right\}\)

b, B = \left\{ {59;68} \right\}\(B = \left\{ {59;68} \right\}\)

--------

Hy vọng tài liệu trên sẽ hữu ích cho các bạn. Mời các bạn kích vào nút Tải về dưới đây để lấy trọn bộ Bài tập Toán lớp 6: Tập hợp các số tự nhiên.

Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác do VnDoc sưu tầm và chọn lọc như Giải Toán 6, Giải SBT Toán 6, Giải VBT Toán lớp 6, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6 . Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Bài tập Toán 6

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm