Bài tập Toán lớp 6: Tập hợp các số tự nhiên
Bài tập Tập hợp các số tự nhiên
Bài tập Toán lớp 6: Tập hợp các số tự nhiên là tài liệu ôn tập với các bài tập Toán lớp 6 chương 1, giúp các em học sinh luyện tập các dạng Toán lớp 6 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các em. Tài liệu bao gồm lý thuyết và các dạng bài tập cơ bản có đáp án, giúp các em nắm vững kiến thức được học về Tập hợp các số tự nhiên - Chương trình Toán 6.
Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.
A. Lý thuyết Tập hợp các số tự nhiên
1. Định nghĩa
+ Tập hợp các số 0; 1; 2; 3; … được gọi là tập hợp số tự nhiên
+ Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N
+ Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N*
+ Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
+ Các số tự nhiên được biểu diễn trên một tia số. Mỗi số được biểu diễn bởi một điểm
+ Trong hai số tự nhiên khác nhau, luôn có một số nhỏ hơn số còn lại. Khi số a nhỏ hơn số b ta biết a < b hoặc b > a. Ta viết \(a \le b\) để chỉ a < b hoặc a = b và ngược lại \(a \ge b\) để chỉ a > b hoặc a = b
+ Nếu a < b và b < c thì a < c
+ Mỗi số tự nhiên có một số liền sau và một số liền trước (trừ số 0 không có số liền trước)
+ Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất
B. Bài tập Tập hợp các số tự nhiên
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là:
A. R | B. N | C. Z | D. N* |
Câu 2: Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là:
A. R | B. N | C. N* | D. Z |
Câu 3: Số tự nhiên liền trước số 7428 là số:
A. 7427 | B. 7429 | C. 7439 | D. 7430 |
Câu 4: Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số là số:
A. 97 | B. 98 | C. 99 | D. 100 |
Câu 5: Có bao nhiêu số tự nhiên x thỏa mãn 748 < x < 760?
A. 10 số | B. 11 số | C. 12 số | D. 13 số |
II. Bài tập tự luận
Bài 1:
Viết các tập hợp sau đây bằng cách liệt kê các phần tử :
A = {x ∈ N : 22 < x < 27} ;
B = {x ∈ N*: x < 3} ;
C = {x ∈ N : 3 ≤ x < 8);
D = {x ∈ N*:x ≤ 6}.
Bài 2
Tìm X, biết x ∈ N và
a) x < 1 ;
b) x < 4 ;
c) x là số lẻ sao cho 6 < x ≤ 14.
Bài 3:
a, Viết số tự nhiên liền sau mỗi số: 48; 957; 4782
b, Viết số tự nhiên liền trước mỗi số: 78, 167, 9479
c, Viết số tự nhiên liền trước và liền sau của số tự nhiên a (a khác 0)
Bài 4: Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 7 bằng 2 cách. Biểu diễn các phần tử của tập hợp A trên tia số
Bài 5: Cho ba tập hợp: A là tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 12, B là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 9 và C là tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 3 và không vượt quá 14. Hãy viết các tập hợp trên theo hai cách
Bài 6: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó:
a, Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 4
b, Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 14
C. Lời giải bài tập Tập hợp các số tự nhiên
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | C | A | C | B |
II. Bài tập tự luận
Bài 1.
A = {23; 24; 25; 26};
B = {1; 2} ;
C = {3 ; 4 ; 5 ; 6; 7} ;
D = {1 ; 2 ; 3 ; 4; 5; 6}.
Bài 2.
a) x = 0 ;
b) x ∈ {0 ; 1 ; 2 ; 3}
c) x ∈ {7; 9 ; 11 ; 13}.
Bài 3:
a, Số tự nhiên liền sau của số 48 là 49
Số tự nhiên liền sau của số 957 là 958
Số tự nhiên liền sau của số 4782 là 4783
b, Số tự nhiên liền trước của số 78 là 77
Số tự nhiên liền trước của số 167 là 166
Số tự nhiên liền trước của số 9479 là 9478
c, Số tự nhiên liền trước và liền sau của số a là a + 1 và a - 1
Bài 4:
Cách 1: \(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7} \right\}\)
Cách 2: \(A = \left\{ {x \in N|0 \le x \le 7} \right\}\)
Biểu diễn trên tia số:
Bài 5:
Cách 1:
\(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;12} \right\}\)
\(B = \left\{ {1;3;5;7} \right\}\)
\(C = \left\{ {4;6;8;10;12;14} \right\}\)
Cách 2:
\(A = \left\{ {x \in N|x \le 12} \right\}\)
\(B = \left\{ {x \in N;k \in N|x = 2k + 1;k < 4} \right\}\)
\(C = \left\{ {x \in N;k \in N|x = 2k;3 < x \le 14} \right\}\)
Bài 6:
a, \(A = \left\{ {15;26;37;48;59} \right\}\)
b, \(B = \left\{ {59;68} \right\}\)
--------
Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập Toán lớp 6: Tập hợp các số tự nhiên. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác do VnDoc sưu tầm và chọn lọc như Giải Toán 6, Giải SBT Toán 6, Giải VBT Toán lớp 6, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6 . Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.