Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập Toán lớp 6: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con

Bài tập Toán lớp 6: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con là tài liệu ôn tập với các bài tập Toán lớp 6 chương 1, giúp các em học sinh luyện tập các dạng Toán lớp 6 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các em.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

A. Lý thuyết Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con

1. Số phần tử của một tập hợp

+ Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử hoặc cũng có thể không có phần tử nào

+ Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu

2. Tập hợp con

+ Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A \subset B\(A \subset B\)

+ Nếu ta có A \subset B\(A \subset B\)B \subset A\(B \subset A\) thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu: A = B

+ Tập hợp rỗng là con của mọi tập hợp

B. Bài tập Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cho hai tập hợp A = \left\{ {2;4;6} \right\}\(A = \left\{ {2;4;6} \right\}\)B = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\(B = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\). Chọn phương án đúng trong các phương án dưới đây:

A. B \subset A\(B \subset A\)B. A \subset B\(A \subset B\)C. A = B\(A = B\)D. A \in B\(A \in B\)

Câu 2: Cho  C = \left\{ {1;3;5;6;7} \right\}\(C = \left\{ {1;3;5;6;7} \right\}\). Chọn phương án sai trong các phương án dưới đây:

A. 1 \in C\(1 \in C\)B. 5 \in C\(5 \in C\)C. 4 \in C\(4 \in C\)D. \left\{ {1;5;7} \right\} \subset C\(\left\{ {1;5;7} \right\} \subset C\)

Câu 3: Cho M = \left\{ {x \in N*|x < 8} \right\}\(M = \left\{ {x \in N*|x < 8} \right\}\). Chọn phương án đúng trong các phương án dưới đây:

A. Tập hợp A gồm 3 tập hợp conB. Tập hợp A gồm 8 phần tử
C. 1 \in M;2 \in M;8 \in M\(1 \in M;2 \in M;8 \in M\)D. Tập hợp A gồm 7 phần tử

Câu 4: Cho tập hợp P = \left\{ {1;2} \right\}\(P = \left\{ {1;2} \right\}\). Hỏi tập hợp P có bao nhiêu tập con (kể cả tập hợp rỗng)

A. 5 tập hợpB. 4 tập hợpC.6 tập hợpD. 7 tập hợp

Câu 5: Cho hai tập hợp A = \left\{ {1;2;3;4} \right\}\(A = \left\{ {1;2;3;4} \right\}\)B = \left\{ {1;2} \right\}\(B = \left\{ {1;2} \right\}\). Gọi m là số tập con của tập hợp A, n là số tập con của tập hợp B (kể cả tập hợp rỗng). Giá trị m – n là:

A. 12B. 11C. 10D. 9

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Cho A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\)\left\{ {1;3;4} \right\}\(\left\{ {1;3;4} \right\}\). Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

5...A\(5...A\)2...B\(2...B\)\left\{ {1;5} \right\}...A\(\left\{ {1;5} \right\}...A\)B...A\(B...A\)\left\{ {1;3;4} \right\}...B\(\left\{ {1;3;4} \right\}...B\)

Bài 2: Viết các tập hợp dưới đây và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?

a, Tập hợp A gồm các số tự nhiên x thỏa mãn x – 4 = 5

b, Tập hợp B gồm các số tự nhiên x thỏa mãn 20 – 0.x = 20

c, Tập hợp C gồm các số tự nhiên x thỏa mãn 15 – 0.x = 5

Bài 3: Tính số phần tử của mỗi tập hợp dưới đây:

a, A = \left\{ {x \in N;k \in N|x = 2k;0 \le k \le 20} \right\}\(A = \left\{ {x \in N;k \in N|x = 2k;0 \le k \le 20} \right\}\)

b, B = \left\{ {x \in N;k \in N*|x = 2k + 1;k \le 50} \right\}\(B = \left\{ {x \in N;k \in N*|x = 2k + 1;k \le 50} \right\}\)

Bài 4: Cho A là tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 10. B là tập hợp các số lẻ. Sử dụng kí hiệu tập con để thể hiện quan hệ của tập A và tập B với tập các số tự nhiên N

C. Lời giải bài tập Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
BCDBB

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

5 \in A\(5 \in A\)2 \notin B\(2 \notin B\)\left\{ {1;5} \right\} \subset A\(\left\{ {1;5} \right\} \subset A\)B \subset A\(B \subset A\)\left\{ {1;3;4} \right\} = B\(\left\{ {1;3;4} \right\} = B\)

Bài 2:

a, Vì x – 4 = 5 nên x = 9. Vậy A = \left\{ 9 \right\}\(A = \left\{ 9 \right\}\). Tập hợp A có 1 phần tử

b, Vì 20 – 0.x = 20 nên 0x = 0. Vậy A = N\(A = N\). Tập hợp A có vô số phần tử

c, Vì 15 – 0.x = 5 nên 0.x = 10. Vậy A = \emptyset\(A = \emptyset\). Tập hợp A không có số phần tử nào

Bài 3:

a, A = \left\{ {0;2;4;...;38;40} \right\}\(A = \left\{ {0;2;4;...;38;40} \right\}\). Số phần tử của tập hợp là: (40 - 0) : 2 + 1 = 21 phần tử

b, B = \left\{ {1;3;5;...;99;101} \right\}\(B = \left\{ {1;3;5;...;99;101} \right\}\). Số phần tử của tập hợp là: (101 - 1) : 2 + 1 = 51 phần tử

Bài 4:

Có A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\)B = \left\{ {1;3;5;7;9;...} \right\}\(B = \left\{ {1;3;5;7;9;...} \right\}\)

Suy ra A \subset N\(A \subset N\)B \subset N\(B \subset N\)

-------

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập Toán lớp 6: Số phần tử của một tập hợp, tập hợp con. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác do VnDoc sưu tầm và chọn lọc như Giải Toán 6, Giải SBT Toán 6, Giải VBT Toán lớp 6, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
12
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập Toán 6

    Xem thêm