Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập SBT Toán 6 bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu

Bài tập môn Toán lớp 6

Giải bài tập SBT Toán 6 bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Giải bài tập SBT Toán 6 bài 9: Quy tắc chuyển vế

Giải bài tập SBT Toán 6 bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu

Giải bài tập SBT Toán 6 bài 12: Tính chất của phép nhân

Câu 1: Tính

a, (+5).(+11)

b, (-6).9

c, 23.(-7)

d, (-250).(-8)

e, (+4).(-3)

Lời giải:

a, (+5).(+11) = 55

b, (-6).9 = -54

c, 23.(-7) = -161

d, (-250).(-8) = 2000

e, (+4).(-3)= -12

Câu 2: Tính 22.(-6). Từ đó suy ra các kết quả:

(+22).(+6); (+6).(-22); (-22).(-6); (+22).(-6)

Lời giải:

Ta có: 22.(-6) = -132

Suy ra: (+22).(+6) = 132

(+6).(-22) = -132

(-22).(-6) = 132

(+22).(-6) = -132

Câu 3: So sánh

a, (-9).(-8) với 0

b, (-12).4 với (-2).(-3)

c, (+20).(+8) với (-19).(-9)

Lời giải:

a, Ta có (-9).(-8) > 0

b, Ta có(-12).4 < 0 và (-2).(-3) > 0 nên suy ra (-12).4 < (-2).(-3)

c, Ta có: (+20).(+8) = 160 và (-19).(-9) = 171

Suy ra: (+20).(+8) < (-19).(-9)

Câu 4: Giá trị của biểu thức (x -4).(x + 5) khi x = -3 là số nào trong bốn số A, B, C, D dưới đây.

a, 14

b, 8

c, (-8)

d, (-14)

Lời giải:

Với x = -3 thì (x -4).(x + 5) = (-3 -4 ).(-3 + 5) = (-7).2 = -14

Vậy chọn (d)

Câu 5: Những số nào trong các số -4,-3,-2,-1,0,1,2,3,4 là giá trị của số nguyên x thoả mãn đẳng thức: x.(4 + x) = -3

Lời giải:

Ta có: -3 = 3.(-1) = 1.(-3)

Như vậy các số thoả mãn đẳng thức trên chỉ có thể là -3 hoặc -1

Với x = -3 ta có: 4 + x = 4 + (-3) =1 => (-3).1 = -3 (thoả mãn)

Với x = -1 ta có: 4 + x = 4 + (-1) = 3 => (-1).3 = -3 (thoả mãn)

Vậy x = -3 hoặc x = -1

Câu 6: Dự đoán giá trị của số nguyên y trong các đẳng thức sau rồi kiểm tra lại xem có đúng không:

a, (15 – 22) .y = 49

b, (3 + 6 -10) .y = 200

Lời giải:

a, Ta có: (15 -22).x = 49

⇒ (-7).y = 49. Dự đoán: y = -7

Thử lại (-7).(-7) = 49. Vậy y = -7

b, Ta có: (3 + 6 - 10).y = 200

⇒ (-1).y = 200. Dự đoán: y = -200

Thử lại (-1).(-200) = 200. Vậy y = -200

Câu 7: Tính

a, (-16).12

b, 22.(-5)

c, (-2500).(-100)

d, (-11)2

Lời giải:

a, (-16).12 = -192

b, 22.(-5) = -110

c, (-2500).(-100) = 250000

d, (-11)2= (-11).(-11) = 121

Câu 8: Biết rằng 42= 16. Có còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 16?

Lời giải:

Còn số -4 vì (-4)2= (-4).(-4) =16

Câu 9: Cho y ∈ Z, so sánh 100.y với 0

(chú ý: xét mọi trường hợp xảy ra)

Lời giải:

Nếu y > 0 thì 100,y > 0

Nếu y = 0 thì 100.y = 0

Nếu y < 0 thì 100.y < 0

Câu 10: Biểu diễn các số 25; 36; 49 dưới dạng tích của hai số nguyên bằng nhau. Mỗi số có bao nhiêu cách biểu diễn?

Lời giải:

25 = 5.5 = (-5).(-5)

36 = 6.6 =(-6).(-6)

49 = 7.7 = (-7).(-7)

Chia sẻ, đánh giá bài viết
15
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải SBT Toán 6

    Xem thêm