Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 6 bài 10: Phép nhân phân số

Giải các bài tập trang 36, 37 SGK Toán lớp 6 tập 2: Phép nhân phân số là tài liệu hướng dẫn giải bài tập do VnDoc sưu tầm và tổng hợp. Với cách trình bày rõ ràng, cụ thể sẽ giúp các em dễ dàng nắm vững lại kiến thức về giao thoa sóng và hình dung được cách giải bài tập hiệu quả, nhanh chóng.

A. Lý thuyết phép nhân phân số

Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau:

\frac{a}{b}.\frac{c}{d} = \frac{{a.c}}{{b.d}}ab.cd=a.cb.d

Lưu ý:

a) Quy tắc trên vẫn đúng đối với phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên.

b) Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên đó với tử của phân số và giữ nguyên mẫu.

a.\frac{b}{c} = \frac{{a.b}}{c}a.bc=a.bc

B. Giải bài tập SGK Toán lớp 6 tập 2 trang 36, 37

Bài 69 trang 36 SGK Toán 6 tập 2

Nhân các phân số (rút gọn nếu có thể):

a) \frac{{ - 1}}{4}.\frac{1}{3}14.13b) \frac{{ - 2}}{5}.\frac{5}{{ - 9}}25.59c) \frac{{ - 3}}{4}.\frac{{16}}{{17}}34.1617
d) \frac{{ - 8}}{3}.\frac{{15}}{{24}}83.1524e) \left( { - 5} \right).\frac{8}{{15}}(5).815g) \frac{{ - 9}}{{11}}.\frac{5}{{18}}911.518

Hướng dẫn:

Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau.

Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên đó với tử của phân số và giữ nguyên mẫu.

Lời giải:

a) \frac{{ - 1}}{4}.\frac{1}{3} = \frac{{\left( { - 1} \right).1}}{{4.3}} = \frac{{ - 1}}{{12}}14.13=(1).14.3=112

b) \frac{{ - 2}}{5}.\frac{5}{{ - 9}} = \frac{{\left( { - 2} \right).5}}{{5.\left( { - 9} \right)}} = \frac{{ - 10}}{{ - 45}} = \frac{2}{9}25.59=(2).55.(9)=1045=29

c) \frac{{ - 3}}{4}.\frac{{16}}{{17}} = \frac{{\left( { - 3} \right).16}}{{4.17}} = \frac{{ - 48}}{{68}} = \frac{{ - 12}}{{17}}34.1617=(3).164.17=4868=1217

d) \frac{{ - 8}}{3}.\frac{{15}}{{24}} = \frac{{\left( { - 8} \right).15}}{{3.24}} = \frac{{ - 120}}{{72}} = \frac{{ - 5}}{3}83.1524=(8).153.24=12072=53

e) \left( { - 5} \right).\frac{8}{{15}} = \frac{{\left( { - 5} \right).8}}{{15}} = \frac{{ - 40}}{{15}} = \frac{{ - 8}}{3}(5).815=(5).815=4015=83

g) \frac{{ - 9}}{{11}}.\frac{5}{{18}} = \frac{{\left( { - 9} \right).5}}{{11.18}} = \frac{{ - 45}}{{198}} = \frac{{ - 5}}{{22}}911.518=(9).511.18=45198=522

Bài 70 trang 37 SGK Toán 6 tập 2

Phân số 6/35 có thể được viết dưới dạng tích của hai phân số có tử và mẫu số là số nguyên dương có một chữ số.

Chẳng hạn: \frac{6}{{35}} = \frac{2}{5}.\frac{3}{7}635=25.37.

Hãy tìm cách viết khác.

Hướng dẫn:

Ta tìm các ước chung của hai số nguyên 6 và 35, sau đó chọn các số nguyên dương có một chữ số, để có thể viết phân số dưới dạng tích của hai phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên dương có một chữ số.

Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau.

Lời giải:

Ta có:

Ư(6) = {±1; ±2; ±3;± 6}, trong đó các số nguyên dương có một chữ số là 1, 2, 3, 6.

Hay 6 = 1.6 = 2.3

Ư(35) = {±1; ±5; ±7; ±35}, trong đó các số nguyên dương có một chữ số là 1, 5, 7.

Hay 35 = 5.7

Do đó ta có ba cách phân tích khác đó là:

\frac{6}{{35}} = \frac{1}{5}.\frac{6}{7};\,\,\,\,\,\frac{6}{{35}} = \frac{6}{5}.\frac{1}{7};\,\,\,\,\frac{6}{{35}} = \frac{2}{7}.\frac{3}{5}635=15.67;635=65.17;635=27.35

Bài 71 trang 37 SGK Toán 6 tập 2

Tìm x, biết:

a) x - \frac{1}{4} = \frac{5}{8}.\frac{2}{3}x14=58.23b) \frac{x}{{126}} = \frac{{ - 5}}{9}.\frac{4}{7}x126=59.47

Hướng dẫn:

a) Thực hiện phép nhân ở vế phải rồi áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu để tìm x.

b) Thực hiện phép nhân ở về phải rồi quy đồng mẫu hai vế.

Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau.

Lời giải:

a) x - \frac{1}{4} = \frac{5}{8}.\frac{2}{3}x14=58.23

x - \frac{1}{4} = \frac{5}{{12}}x14=512

x = \frac{5}{{12}} + \frac{1}{4}x=512+14

x = \frac{2}{3}x=23

b) \frac{x}{{126}} = \frac{{ - 5}}{9}.\frac{4}{7}x126=59.47

\frac{x}{{126}} = \frac{{ - 20}}{{63}}x126=2063

\frac{x}{{126}} = \frac{{ - 40}}{{126}}x126=40126

⇒ x = - 40

Bài 72 trang 37 SGK Toán 6 tập 2

Đố: Có những cặp phân số mà khi ta nhân chúng với nhau hoặc cộng chúng với nhau đều được cùng một kết quả.

Chẳng hạn: Cặp phân số \frac{7}{3}73\frac{7}{4}74 có:

\frac{7}{3}.\frac{7}{4} = \frac{{7.7}}{{3.4}} = \frac{{49}}{{12}}73.74=7.73.4=4912

\frac{7}{3} + \frac{7}{4} = \frac{{7.4 + 7.3}}{{12}} = \frac{{49}}{{12}}73+74=7.4+7.312=4912

Đố em tìm được một cặp phân số khác cũng có tính chất ấy.

Hướng dẫn:

Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau.

Giả sử ra chọn hai phân số có cùng tử số là \frac{a}{x}ax\frac{a}{y}(x, y, a\in Z^+;x,y\neq0)ay(x,y,aZ+;x,y0).

Để \frac{a}{x}.\frac{a}{y} = \frac{a}{x} + \frac{a}{y}ax.ay=ax+ay thì \frac{{a.a}}{{xy}} = \frac{{ay + ax}}{{xy}} = \frac{{a\left( {x + y} \right)}}{{xy}}a.axy=ay+axxy=a(x+y)xy

Từ đó suy ra x+y=ax+y=a

Vì vậy với mỗi a>1a>1 cho trước ta có thể chọn xxyy sao cho x+y=ax+y=a

Lời giải:

Cặp phân số khác mà có tính chất như vậy là cặp phân số \frac{{15}}{4}154\frac{{15}}{11}1511 có:

\frac{{15}}{4}.\frac{{15}}{{11}} = \frac{{225}}{{44}};\,\,\,\,\frac{{15}}{4} + \frac{{15}}{{11}} = \frac{{15.11 + 15.4}}{{4.11}} = \frac{{165 + 60}}{{44}} = \frac{{225}}{{44}}154.1511=22544;154+1511=15.11+15.44.11=165+6044=22544

Như vậy ta có thể tìm được vô số cặp phân số mà tổng và tích của chúng bằng nhau.

Xem thêm các bài Toán học 6 khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
70
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải bài tập Toán lớp 6

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng