Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 6 bài 3: Tính chất cơ bản của phân số

Giải bài tập SGK Toán lớp 6 Đại số Chương 3 bài 3: Tính chất cơ bản của phân số sẽ giúp các em học sinh định hướng và gợi ý cách giải các bài tập trang 11 môn Toán lớp 6 tập 2 nhằm giúp các em ôn tập và nắm vững hơn nội dung chính của bài học.

A. Lý thuyết tính chất cơ bản của phân số

* Tính chất cơ bản của phân số:

Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.

\frac{a}{b}=\frac{a.m}{b.m}ab=a.mb.m, với m ∈ Z và m ≠ 0.

Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

\frac{a}{b}=\frac{a:n}{b:n}ab=a:nb:n, với n ∈ ƯC(a;b).

Lưu ý:

+ Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với -1 thì ta được một phân số bằng nó có tử và mẫu lần lượt là đối số của tử số và mẫu số của phân số đã cho. Nói cách khác, nếu ta đổi dấu cả tử và mẫu của một phân số thì được phân số bằng phân số đã cho.

+ Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó.

+ Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỉ.

B. Giải bài tập SGK Toán lớp 6 tập 2 trang 11

Bài 11 trang 11 SGK Toán 6 tập 2

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giải Toán lớp 6 bài 3: Tính chất cơ bản của phân số

Hướng dẫn:

Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.

\frac{a}{b}=\frac{a.m}{b.m}ab=a.mb.m, với m ∈ Z và m ≠ 0.

Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

\frac{a}{b}=\frac{a:n}{b:n}ab=a:nb:n, với n ∈ ƯC(a;b).

Số 1 có thể được viết thành phân số có tử số và mẫu số giống nhau.

Lời giải:

\frac{1}{4} = \frac{2}{8} = \frac{3}{{12}} = \frac{{ - 1}}{{ - 4}} = .....14=28=312=14=..... nên có nhiều đáp án để điền vào ô trống.

\frac{{ - 3}}{4} = \frac{{ - 6}}{8} = \frac{6}{{ - 8}} = \frac{{ - 9}}{{12}} = ....34=68=68=912=.... nên có nhiều đáp án để điền vào ô trống.

1 = \frac{2}{2} = \frac{{ - 4}}{{ - 4}} = \frac{6}{6} = \frac{{ - 8}}{{ - 8}} = \frac{{10}}{{10}}1=22=44=66=88=1010

Bài 12 trang 11 SGK Toán 6 tập 2

Điền số thích hợp vào ô vuông:

Giải Toán lớp 6 bài 3: Tính chất cơ bản của phân số

Hướng dẫn:

Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.

Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải:

Giải Toán lớp 6 bài 3: Tính chất cơ bản của phân số

Bài 13 trang 11 SGK Toán 6 tập 2

Các số sau là bao nhiêu phần của một giờ:

a) 15 phútb) 30 phútc) 45 phút
d) 20 phúte) 40 phútg) 10 phúth) 5 phút.

Hướng dẫn:

1 giờ = 60 phút hay 1 phút = \frac{1}{60}160 giờ.

Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải:

a) Có 15 phút = \frac{15}{60}1560 giờ. Vì \frac{15}{60}=\frac{15:15}{60:15}=\frac{1}{4}1560=15:1560:15=14 nên 15 phút = \frac{1}{4}14 giờ

b) Có 30 phút = \frac{30}{60}3060 giờ. Vì \frac{30}{60}=\frac{30:30}{60:30}=\frac{1}{2}3060=30:3060:30=12 nên 15 phút = \frac{1}{2}12 giờ

c) Có 45 phút = \frac{45}{60}4560 giờ. Vì \frac{45}{60}=\frac{45:15}{60:15}=\frac{3}{4}4560=45:1560:15=34 nên 15 phút = \frac{3}{4}34 giờ

d) Có 20 phút = \frac{20}{60}2060 giờ. Vì \frac{20}{60}=\frac{20:20}{60:20}=\frac{1}{3}2060=20:2060:20=13 nên 15 phút = \frac{1}{3}13 giờ

e) Có 40 phút = \frac{40}{60}4060 giờ. Vì \frac{15}{60}=\frac{40:20}{60:20}=\frac{2}{3}1560=40:2060:20=23 nên 15 phút = \frac{2}{3}23 giờ

g) Có 10 phút = \frac{10}{60}1060 giờ. Vì \frac{10}{60}=\frac{10:10}{60:10}=\frac{1}{6}1060=10:1060:10=16 nên 15 phút = \frac{1}{6}16 giờ

h) Có 5 phút = \frac{5}{60}560 giờ. Vì \frac{5}{60}=\frac{5:5}{60:5}=\frac{1}{12}560=5:560:5=112 nên 15 phút = \frac{1}{12}112 giờ

Bài 14 trang 11 SGK Toán 6 tập 2

Đố: Ông đang khuyên cháu điều gì?

Giải Toán lớp 6 bài 3: Tính chất cơ bản của phân số

Điền số thích hợp vào ô vuông để có hai phân số bằng nhau. Sau đó viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô ở hai hàng dưới cùng, em sẽ trả lời được câu hỏi nêu trên.

Giải Toán lớp 6 bài 3: Tính chất cơ bản của phân số

Hướng dẫn:

Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.

Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải:

Giải Toán lớp 6 bài 3: Tính chất cơ bản của phân số

Ông đang khuyên cháu rằng: "Có công mài sắt, có ngày nên kim".

Xem thêm các bài Toán học 6 khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
33
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải bài tập Toán lớp 6

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng