Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 6 bài 2: Phân số bằng nhau

Giải bài tập SGK Toán lớp 6 Chương 3 bài 2: Phân số bằng nhau có hướng dẫn và đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em hệ thống kiến thức học tập, ôn tập tốt toàn bộ phần Đại số 6 chương 3: Phân số. Qua đó giúp các em ôn tập, củng cố kiến thức để chuẩn bị cho các kì thi sắp tới. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài tập trang 5, 6 SGK Toán lớp 6 tập 2: Mở rộng khái niệm về phân số

Giải bài tập trang 91, 92 SGK Toán lớp 6 tập 1: Nhân hai số nguyên cùng dấu

Giải bài tập trang 87, 88 SGK Toán 6 tập 1: Luyện tập quy tắc chuyển vế

Giải bài tập trang 95, 96 SGK Toán lớp 6 tập 1: Tính chất của phép nhân

A. Lý thuyết phân số bằng nhau

Hai phân số \frac{a}{b}ab\frac{c}{d}cd được gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c.

B. Giải bài tập Toán 6 trang 8, 9 SGK tập 2

Bài 6 trang 8 SGK Toán 6 tập 2

Tìm các số nguyên x và y biết:

a) \frac{x}{7}=\frac{6}{21}x7=621b) \frac{-5}{y}=\frac{20}{28}5y=2028

Hướng dẫn:

Hai phân số \frac{a}{b}ab\frac{c}{d}cd được gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c.

Lời giải:

a) \frac{x}{7}=\frac{6}{21}x7=621 khi và chỉ khi x.21 = 6.7 hay 21x = 42. Từ đó suy ra x = 42 : 21 = 2.

b) \frac{-5}{y}=\frac{20}{28}5y=2028 khi và chỉ khi (-5). 28 = y . 20 hay 20y = -140.

Từ đó suy ra y = (-140) : 20 = -7. Vậy y = -7.

Bài 7 trang 8 SGK Toán 6 tập 2

Điền số thích hợp vào ô vuông.

a) \frac{1}{2}=\frac{[...]}{12}12=[...]12b) \frac{3}{4}=\frac{15}{[...]}34=15[...]
c) \frac{[...]}{8}=\frac{-28}{32}[...]8=2832d) \frac{3}{[...]}=\frac{12}{-24}3[...]=1224

Hướng dẫn:

Hai phân số \frac{a}{b}ab\frac{c}{d}cd được gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c.

Lời giải:

a) Để \frac{1}{2}=\frac{[...]}{12}12=[...]12 thì 2.[...] = 12.1 hay [...] = 6. Vậy số cần điền vào ô trống là 6.

Kết luận \frac{1}{2}=\frac{6}{12}12=612

b) Để \frac{3}{4}=\frac{15}{[...]}34=15[...] thì 3.[...] = 15.4 hay [...] = 20. Vậy số cần điền vào ô trống là 20.

Kết luận \frac{3}{4}=\frac{15}{20}34=1520

c) Để \frac{[...]}{8}=\frac{-28}{32}[...]8=2832 thì [...].32 = (-28).8 hay [...] = -7. Vậy số cần điền vào ô trống là -7.

Kết luận \frac{-7}{8}=\frac{-28}{32}78=2832

d) Để \frac{3}{[...]}=\frac{12}{-24}3[...]=1224 thì 12.[...] = 24.3 hay [...] = 6. Vậy số cần điền vào ô trống là 6.

Kết luận \frac{3}{6}=\frac{12}{-24}36=1224

Bài 8 trang 9 SGK Toán 6 tập 2

Cho hai số nguyên a và b (b ≠ 0). Chứng tỏ rằng các cặp phân số sau đây luôn bằng nhau:

a) \frac{a}{-b}ab\frac{-a}{b}abb) \frac{-a}{-b}ab\frac{a}{b}ab

Hướng dẫn:

Hai phân số \frac{a}{b}ab\frac{c}{d}cd được gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c.

Lời giải:

a) Vì a.b = (-a).(-b) nên \frac{a}{-b} =\frac{-a}{b}ab=ab

b) Vì (-a).b = a.(-b) nên \frac{-a}{-b} =\frac{a}{b}ab=ab

Bài 9 trang 9 SGK Toán 6 tập 2

Áp dụng kết quả của bài 8, hãy viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó và có mẫu số dương:

\frac{3}{-4}; \frac{-5}{-7}; \frac{2}{-9}; \frac{-11}{-10}34;57;29;1110

Hướng dẫn:

Hai phân số \frac{a}{b}ab và \frac{c}{d}cd được gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c.

Kết quả của bài 8:

a) Vì a.b = (-a).(-b) nên \frac{a}{-b} =\frac{-a}{b}ab=ab

b) Vì (-a).b = a.(-b) nên \frac{-a}{-b} =\frac{a}{b}ab=ab

Lời giải:

a) Vì \frac{a}{-b} =\frac{-a}{b}ab=ab nên \frac{3}{-4}=\frac{-3}{4}34=34

b) Vì \frac{-a}{-b} =\frac{a}{b}ab=ab nên \frac{-5}{-7}=\frac{5}{7}57=57

c) Vì \frac{a}{-b} =\frac{-a}{b}ab=ab nên \frac{2}{-9}=\frac{-2}{9}29=29

d) Vì \frac{-a}{-b} =\frac{a}{b}ab=ab nên \frac{-11}{-10}=\frac{11}{10}1110=1110

Bài 10 trang 9 SGK Toán 6 tập 2

Từ đẳng thức 2 . 3 = 1 . 6 ta có thể lập được các cặp phân số bằng nhau như sau:

Giải bài tập trang 8, 9 SGK Toán tập 2

Hãy lập các phân số bằng nhau từ đẳng thức 3 . 4 = 6 . 2.

Hướng dẫn:

Từ đẳng thức 2 . 3 = 1 . 6 ta có thể lập được các cặp phân số bằng nhau như sau:

Giải bài tập trang 8, 9 SGK Toán tập 2

Nghĩa là:

+ Chia hai vế của đẳng thức 2.3 = 1.6 cho 3.6 ta được: \frac{2.3}{3.6}=\frac{1.6}{3.6}2.33.6=1.63.6 hay \frac{2}{6}=\frac{1}{3}26=13

+ Chia hai vế của đẳng thức 2.3 = 1.6 cho 3.1 ta được \frac{2.3}{3.1}=\frac{1.6}{1.3}2.33.1=1.61.3 hay \frac{2}{1}=\frac{6}{3}21=63

+ Chia hai vế của đẳng thức 2.3 = 1.6 cho 2.6 ta được \frac{2.3}{2.6}=\frac{1.6}{2.6}2.32.6=1.62.6 hay \frac{3}{6}=\frac{1}{2}36=12

+ Chia hai vế của đẳng thức 2.3 = 1.6 cho 2.1 ta được \frac{2.3}{2.1}=\frac{1.6}{2.1}2.32.1=1.62.1 hay \frac{3}{1}=\frac{6}{2}31=62

Lời giải:

+ Chia hai vế của đẳng thức 3.4 = 6.2 cho 3.6 ta được: \frac{3.4}{3.6}=\frac{6.2}{3.6}3.43.6=6.23.6hay \frac{4}{6}=\frac{2}{3}46=23

+ Chia hai vế của đẳng thức 3.4 = 6.2 cho 3.2 ta được \frac{3.4}{3.2}=\frac{6.2}{3.2}3.43.2=6.23.2 hay \frac{4}{2}=\frac{6}{3}42=63

+ Chia hai vế của đẳng thức 3.4 = 6.2 cho 4.6 ta được \frac{3.4}{4.6}=\frac{6.2}{4.6}3.44.6=6.24.6 hay \frac{3}{6}=\frac{2}{4}36=24

+ Chia hai vế của đẳng thức 3.4 = 6.2 cho 4.2 ta được \frac{3.4}{4.2}=\frac{6.2}{4.2}3.44.2=6.24.2 hay \frac{3}{2}=\frac{6}{4}32=64

Xem thêm các bài Toán học 6 khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
122
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải bài tập Toán lớp 6

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng