Giải bài tập SBT Toán 6 bài 16: Tìm tỉ số của hai số
Bài tập môn Toán lớp 6
Giải bài tập SBT Toán 6 bài 16: Tìm tỉ số của hai số được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Giải bài tập SBT Toán 6 bài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước
Giải bài tập SBT Toán 6 bài 15: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
Giải bài tập SBT Toán 6 bài 17: Biểu đồ phần trăm
Câu 1: Tìm tỉ số của hai số a và b, biết:
a) a = 3/5 m; b = 70 cm
b) a = 0,2 tạ; b = 12 kg
Lời giải:
a) Ta có: a = 3/5m = 0,6m = 60cm
Tỉ số giữa 60cm và 70cm là 60 : 70 = 60/70 = 6/7
b) Ta có: 0,2 tạ = 20 kg
Tỉ số giữa 20 kg và 12kg là 20 : 12 = 20/12 = 5/3
Câu 2: Một người đi bộ một phút được 50m và một người đi xe đạp một giờ được 12km. Tính tỉ số vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp.
Lời giải:
12 km/h = 200 m/phút
Tỉ số vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp là:
Câu 3: Năm nay con 12 tuổi, bố 42 tuổi. Tính tỉ số giữa tuổi con và tuổi bố.
a) Hiện nay;
b) Trước đây 7 năm;
c) Sau 28 năm.
Lời giải:
a) Tỉ số giữa tuổi con và tuổi bố hiện nay là:
b) Trước đây 7 năm tuổi con là 12 – 7 = 5 (tuổi)
Trước đây 7 năm tuổi bố là 42 – 7 = 35 (tuổi)
Tỉ số tuổi con và tuổi bố trước đây 7 năm là:
c) Sau 28 năm, tuổi con là: 12 + 28 = 40 (tuổi)
Sau 28 năm, tuổi bố là: 12 + 28 = 40 (tuổi)
Tỉ số tuổi con và bố sau 28 năm là:
Câu 4: Tìm tỉ số phần trăm của hai số
Câu 5: Trên một bản đồ tỉ lệ: 1000000, đoạn đường bộ từ Hà Nội đến Vinh dài 29cm. Tính độ dài đoạn đường đó trong thực tế.
Lời giải:
Quãng đường Hà Nội – Vinh trên thực tế dài:
Câu 6: Tỉ số của a và b là 2/7, tỉ số của 2 số b và c là 21/26. Tính tỉ số của hai số a và c.
Lời giải:
Câu 7: Tỉ số của hai số bằng 2 : 7. Nếu thêm 35 vào số thứ nhất thì tỉ số của chúng sẽ bằng 11:14. Tìm hai số đó?
Lời giải:
Câu 8: Tìm hai số, biết tỉ số của chúng bằng 2:5 và tích của chúng bằng 40.
Lời giải: