Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 6 phần Hình học

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 6 phần Hình học là tài liệu được VnDoc tổng hợp các bài tập Toán lớp 6 đi từ cơ bản đến nâng cao, giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức, tự củng cố và hệ thống chương trình học lớp 6. Tài liệu giúp các em học sinh lên kế hoạch, chuẩn bị cho kì thi học kì 2 sắp tới đạt kết quả cao. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

Bài tập ôn tập chương 2 Hình học lớp 6

I. Lý thuyết cần nhớ về chương 2 Hình học lớp 6

Trả lời các câu hỏi đã cho phần ôn tập hình học (sgk - 95, 96)

1/ Nửa mặt phẳng. Góc:

+ Khái niệm nửa mặt phẳng.

+ Góc là gì ?

+ Góc bẹt là gì ?

+ Vẽ góc.

BT: B1,2,5/73; B6,7,8/75.

2/ Số đo góc:

+ Khái niệm số đo góc.

+ Khi nào tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz ?

+ Góc vuông là gì? Góc nhọn là gì? Góc tù là gì ? ( Vẽ được hình)

+ Thế nào là hai góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau ? (Vẽ được hình)

BT: B11/79; B18,19,21,22/82; B24,25,27/84.

3/ Tia phân giác của một góc:

+ Khái niệm tia phân giác của một góc. ( Vẽ được tia phân giác của một góc cho

trước)

BT: B30,31,33,36/87.

4/ Đường tròn. Tam giác:

+ Đường tròn tâm O, bán kính R là gì ? Hình tròn là gì ?

+ Chỉ được điểm nằm trên (thuộc), nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.

+ Tam giác ABC là gì ? ( Chỉ rõ 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc )

+ Chỉ được điểm trong, điểm ngoài của tam giác.

BT: B38/91; B43,44,47/95.

II. Bài tập trong chương 2 Hình học lớp 6

Bài 1: Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời:

a) - Vẽ tia Oa

- Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oa, vẽ các tia Ob, Oc sao cho \widehat {aOb} = {45^0},\widehat {aOc} = {110^0}\(\widehat {aOb} = {45^0},\widehat {aOc} = {110^0}\)

- Trong 3 tia Oa, Ob, Oc tia nào nằm giữa hai tia còn lại?

b) - Vẽ tia Ox, Oy sao cho \widehat {xOy} = {80^0}\(\widehat {xOy} = {80^0}\)

- Vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy sao cho \widehat {xOt} = {40^0}\(\widehat {xOt} = {40^0}\)

- Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?

c) + Vẽ đoạn AB = 6cm

+ Vẽ đường tròn (A; 3cm)

+ Vẽ đường tròn (B; 4cm)

+ Đường tròn (A; 3cm) cắt (B; 4cm) tại C và D

+ Tính chu vi tam giác ABC và tam giác ADB

d) Vẽ tam giác MNP biết MN = 5cm; NP = 3cm; PM = 7cm

Bài 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Om, vẽ các tia On, Op sao cho \widehat {mOn} = {50^0},\widehat {mOp} = {130^0}\(\widehat {mOn} = {50^0},\widehat {mOp} = {130^0}\)

a) Trong 3 tia Om, On, Op tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Tính góc nOp.

b) Vẽ tia phân giác Oa của góc nOp. Tính \widehat {aOp}\(\widehat {aOp}\)?

Bài 3: Cho hai góc kề nhau aOb và aOc sao cho \widehat {aOb} = {355^0},\widehat {aOc} = {55^0}\(\widehat {aOb} = {355^0},\widehat {aOc} = {55^0}\). Gọi Om là tia đối của tia Oc.

a) Tính số đo các góc: \widehat {aOm}\(\widehat {aOm}\)\widehat {bOm}\(\widehat {bOm}\)?

b) Gọi On là tia phân giác của góc bOm. Tính số đo góc aOn?

c) Vẽ tia đối của tia On là tia On’. Tính số đo góc mOn

Bài 4: Cho 2 đường tròn (O; 4cm) và (O’; 2cm) sao cho khoảng cách giữa hai tâm O và O’ là 5cm. Đường tròn (O; 4cm) cắt đoạn OO’ tại điểm A và đường tròn (O’; 2cm) cắt đoạn OO’ tại B.

a) Tính O’A, BO, AB?

b) Chứng minh A là trung điểm của đoạn O’B?

Bài 5: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Xác định hai tia Oy, Oz sao cho \widehat {xOy} = {30^0},\widehat {xOz} = {60^0}\(\widehat {xOy} = {30^0},\widehat {xOz} = {60^0}\)

a) Hãy chứng tỏ tia Oy là tia phân giác của góc xOz.

b) Gọi Ot là tia đối của tia Ox . Tính góc tOy .

Bài 6: Trên nửa mặt phẳng bờ chừa tia OH, vẽ hai tia OI và OK sao cho \widehat {HOI} = {35^0},\widehat {HOK} = {80^0}\(\widehat {HOI} = {35^0},\widehat {HOK} = {80^0}\)

a)Tính góc IOK?

b) Gọi OJ là tia đối của tia OI, tính số đo góc kề bù với góc IOK

Bài 7: Trên nửa mặt phẳng bờ chừa tia OA. Vẽ hai tia OB, OC sao cho \widehat {AOB} = {30^0},\widehat {AOC} = {140^0}\(\widehat {AOB} = {30^0},\widehat {AOC} = {140^0}\)

a) Tính ?

b) Vẽ tia OD là tia phân giác của góc BOC. Tính \widehat {AOD}\(\widehat {AOD}\)?

Bài 8: Vẽ hai góc kề bù xOy và yOx’ . Biết , gọi Ot là tia phân giác của góc xOy . Tính góc x’Ot .

Bài 9: Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot, Oy sao cho \widehat {xOt} = {60^0},\widehat {yOx} = {120^0}\(\widehat {xOt} = {60^0},\widehat {yOx} = {120^0}\)

a) Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox,Oy không? Vì sao?

b) So sánh \widehat {tOy};\widehat {xOt}\(\widehat {tOy};\widehat {xOt}\)

c) Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? Vì sao?

Bài 10: Cho góc bẹt xOy. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ xy,vẽ các tia Oz và Ot sao cho \widehat {xOz} = {70^0};\widehat {yOt} = {55^0}\(\widehat {xOz} = {70^0};\widehat {yOt} = {55^0}\)

a. Chứng tỏ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Ot ?

b. Chứng tỏ tia Ot là tia phân giác của góc yOz?

c.Vẽ tia phân giác On của góc xOz. Tính góc nOt?

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 6 phần hình học

Bài 11: Cho tia Ox. Trên hai nữa mặt phẳng đối nhau có bờ là Ox. Vẽ hai tia Oy và Oz sao cho góc xOy và xOz bằng 120º. Chứng minh rằng:

a) \widehat {xOy} = \widehat {xOz} = \widehat {yOz}\(\widehat {xOy} = \widehat {xOz} = \widehat {yOz}\)

b) Tia đối của mỗi tia Ox, Oy, Oz là phân giác của góc hợp bởi hai tia còn lại.

Bài 12: Cho đoạn thẳng OA. Trên tia đối của OA lấy điểm B . Kẻ tia Ot sao cho \widehat {bOt} = {140^0}\(\widehat {bOt} = {140^0}\). Trên cùng phía với tia Ot vẽ tia Oz sao cho \widehat {zOA} = {20^0}\(\widehat {zOA} = {20^0}\)

a) Hình vẽ có bao nhiêu góc. (Viết tên các góc đó)

b) Chứng tỏ Oz là tia phân giác của góc tOA.

c) Lấy M là trung điểm của OA. So sánh số đo đoạn thẳng BM với trung bình cộng số đo 2 đoạn thẳng của BO và BA.

Bài 13: Cho tam giác ABC có \widehat {ABC} = {55^0}\(\widehat {ABC} = {55^0}\), trên cạnh AC lấy điểm D (D không trùng với A và C).

a) Tính độ dài AC, biết AD = 4cm, CD = 3cm.

b) Tính số đo của \widehat {DBC}\(\widehat {DBC}\), biết \widehat {ABD} = {30^0}\(\widehat {ABD} = {30^0}\)

c) Từ B dựng tia Bx sao cho \widehat {DBx} = {90^0}\(\widehat {DBx} = {90^0}\). Tính số đo \widehat {ABx}\(\widehat {ABx}\)

d) Trên cạnh AB lấy điểm E (E không trùng với A và B). Chứng minh rằng 2 đoạn thẳng BD và CE cắt nhau.

Bài 14: Cho góc AOB và góc BOC là hai góc kề bù . Biết góc BOC bằng năm lần góc AOB.

a) Tính số đo mỗi góc.

b) Gọi OD là tia phân giác của góc BOC. Tính số đo góc AOD.

c) Trên cùng nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AC chứa tia OB,OD, vẽ thêm 2006 tia phân biệt (không trùng với các tia OA;OB;OC;OD đã cho) thì có tất cả bao nhiêu góc?

Bài 15: Cho góc bẹt xOy. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ xy,vẽ các tia Oz và Ot sao cho \widehat {xOz} = {70^0};\widehat {yOt} = {55^0}\(\widehat {xOz} = {70^0};\widehat {yOt} = {55^0}\)

a. Chứng tỏ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Ot ?

b. Chứng tỏ tia Ot là tia phân giác của góc yOz?

c.Vẽ tia phân giác On của góc xOz. Tính góc nOt?

Đề thi học kì 2 Toán 6 Sách mới

--------------------

Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn Đề cương ôn tập Hình học lớp 6 chương 2. Để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 6 sắp tới, các em học sinh cần ôn tập theo đề cương, bên cạnh đó thực hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng đề khác nhau cũng như nắm được cấu trúc đề thi. Chuyên mục Đề thi học kì 2 lớp 6 trên VnDoc tổng hợp đề thi của tất cả các môn của bộ 3 sách mới, là tài liệu phong phú và hữu ích cho các em ôn tập và luyện đề. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
435
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Đặng Quân
    Đặng Quân

    Có đáp án không ạ?

    Thích Phản hồi 02/05/22
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 6

    Xem thêm