Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập ôn tập Toán lớp 6: Phân số

Lớp: Lớp 6
Môn: Toán
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Nhằm giúp các em học sinh lớp 6 củng cố kiến thức và hệ thống hóa lại toàn bộ các nội dung trọng tâm của chương "Phân số", VnDoc.com xin giới thiệu tài liệu: Bài tập ôn tập Chương 3 Toán lớp 6: Phân số.

Tài liệu này là một bộ sưu tập các bài tập được biên soạn một cách khoa học, bao gồm đầy đủ các dạng bài từ cơ bản đến nâng cao về phân số. Đây là công cụ hữu ích giúp các em hệ thống hóa kiến thức, nâng cao kỹ năng giải toán. Với lời giải chi tiết và dễ hiểu, tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành tin cậy, giúp các em tự tin chinh phục những điểm số cao trong môn Toán.

1. Bài tập ôn tập Toán 6 Phân số Sách mới

2. Bài tập Toán lớp 6: Phân số

Bài 1: Định nghĩa hai phân số bằng nhau. Cho VD?

Bài 2: Dùng hai trong ba số sau 2, 3, 5 để viết thành phân số (tử số và mấu số khác nhau)

Bài 3:

1. Số nguyên a phải có điều kiện gì để ta có phân số?

a,\frac{{32}}{{a - 1}}\(\frac{{32}}{{a - 1}}\) b,\frac{a}{{5a + 30}}\(\frac{a}{{5a + 30}}\)

2. Số nguyên a phải có điều kiện gì để các phân số sau là số nguyên:

a,\frac{{a + 1}}{3}\(\frac{{a + 1}}{3}\) b,\frac{{a - 2}}{5}\(\frac{{a - 2}}{5}\)

3. Tìm số nguyên x để các phân số sau là số nguyên:

a, \frac{{13}}{{x - 1}}\(\frac{{13}}{{x - 1}}\) b,\frac{{x + 3}}{{x - 2}}\(\frac{{x + 3}}{{x - 2}}\)

Bài 4: Tìm x biết:

a, \frac{x}{5} = \frac{2}{5}\(\frac{x}{5} = \frac{2}{5}\) b,\frac{3}{8} = \frac{6}{x}\(\frac{3}{8} = \frac{6}{x}\) c,\frac{1}{9} = \frac{x}{{27}}\(\frac{1}{9} = \frac{x}{{27}}\)

d,\frac{4}{x} = \frac{8}{6}\(\frac{4}{x} = \frac{8}{6}\) e,\frac{3}{{x - 5}} = \frac{{ - 4}}{{x + 2}}\(\frac{3}{{x - 5}} = \frac{{ - 4}}{{x + 2}}\) f,\frac{x}{{ - 2}} = \frac{{ - 8}}{x}\(\frac{x}{{ - 2}} = \frac{{ - 8}}{x}\)

Bài 5:

1. Chứng tỏ rằng các phân số sau đây bằng nhau:

a, \frac{{25}}{{53}}\(\frac{{25}}{{53}}\);\frac{{2525}}{{5353}}\(\frac{{2525}}{{5353}}\)\frac{{252525}}{{535353}}\(\frac{{252525}}{{535353}}\) b, \frac{{37}}{{41}}\(\frac{{37}}{{41}}\); \frac{{3737}}{{4141}}\(\frac{{3737}}{{4141}}\)\frac{{373737}}{{414141}}\(\frac{{373737}}{{414141}}\)

2. Tìm phân số bằng phân số \frac{{11}}{{13}}\(\frac{{11}}{{13}}\)và biết rằng hiệu của mẫu và tử của nó bằng 6.

Bài 6: Giải thích vì sao các phân số sau bằng nhau:

a, \frac{{ - 22}}{{55}} = \frac{{ - 26}}{{65}}\(\frac{{ - 22}}{{55}} = \frac{{ - 26}}{{65}}\) b,\frac{{114}}{{122}} = \frac{{5757}}{{6161}}\(\frac{{114}}{{122}} = \frac{{5757}}{{6161}}\)

Bài 7: Rút gọn các phân số sau:

a,\frac{{{2^3}{{.3}^4}}}{{{2^2}{{.3}^2}.5}};\frac{{{2^4}{{.5}^2}{{.11}^2}.7}}{{{2^3}{{.5}^3}{{.7}^2}.11}}\(\frac{{{2^3}{{.3}^4}}}{{{2^2}{{.3}^2}.5}};\frac{{{2^4}{{.5}^2}{{.11}^2}.7}}{{{2^3}{{.5}^3}{{.7}^2}.11}}\) b,\frac{{121.75.130.169}}{{39.60.11.198}}\(\frac{{121.75.130.169}}{{39.60.11.198}}\)

c, \frac{{1998.1990 + 3978}}{{1992.1991 - 3984}}\(\frac{{1998.1990 + 3978}}{{1992.1991 - 3984}}\) d,\frac{{125}}{{1000}};\frac{{198}}{{126}};\frac{3}{{243}};\frac{{103}}{{3090}}\(\frac{{125}}{{1000}};\frac{{198}}{{126}};\frac{3}{{243}};\frac{{103}}{{3090}}\)

Bài 8: Rút gọn

a,\frac{{{3^{10}}.{{( - 5)}^{21}}}}{{{{( - 5)}^{20}}{{.3}^{12}}}}\(\frac{{{3^{10}}.{{( - 5)}^{21}}}}{{{{( - 5)}^{20}}{{.3}^{12}}}}\) b, \frac{{ - {{11}^5}{{.13}^7}}}{{{{11}^5}{{.13}^8}}}\(\frac{{ - {{11}^5}{{.13}^7}}}{{{{11}^5}{{.13}^8}}}\) c,\frac{{{2^{10}}{{.3}^{10}} - {2^{10}}{{.3}^9}}}{{{2^9}{{.3}^{10}}}}\(\frac{{{2^{10}}{{.3}^{10}} - {2^{10}}{{.3}^9}}}{{{2^9}{{.3}^{10}}}}\) d,\frac{{{5^{11}}{{.7}^{12}} + {5^{11}}{{.7}^{11}}}}{{{5^{12}}{{.7}^{12}} + {{9.5}^{11}}.7{}^{11}}}\(\frac{{{5^{11}}{{.7}^{12}} + {5^{11}}{{.7}^{11}}}}{{{5^{12}}{{.7}^{12}} + {{9.5}^{11}}.7{}^{11}}}\)

Bài 9: Tổng của tử và mẫu của phân số bằng 4812. Sau khi rút gọn phân số đó ta được phân số \frac{5}{7}\(\frac{5}{7}\). Hãy tìm phân số chưa rút gọn.

Bài 10: Mẫu số của một phân số lớn hơn tử số 14 đơn vị. Sau khi rút gọn phân số đó ta được \frac{{993}}{{1000}}\(\frac{{993}}{{1000}}\) . Hãy tìm phân số ban đầu.

Bài 11:

a, Với a là số nguyên nào thì phân số \frac{a}{{74}}\(\frac{a}{{74}}\) là tối giản.

b, Với b là số nguyên nào thì phân số \frac{b}{{225}}\(\frac{b}{{225}}\) là tối giản.

c, Chứng tỏ rằng \frac{{3n}}{{3n + 1}}(n \in N)\(\frac{{3n}}{{3n + 1}}(n \in N)\) là phân số tối giản

Bài 12:

a, Quy đồng mẫu các phân số sau: \frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{1}{{38}};\frac{{ - 1}}{{12}}\(\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{1}{{38}};\frac{{ - 1}}{{12}}\)

b, Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau: \frac{9}{{30}};\frac{{98}}{{80}};\frac{{15}}{{1000}}\(\frac{9}{{30}};\frac{{98}}{{80}};\frac{{15}}{{1000}}\)

Bài 13: Các phân số sau có bằng nhau hay không?

a, \frac{{ - 3}}{5}\(\frac{{ - 3}}{5}\)\frac{{39}}{{ - 65}}\(\frac{{39}}{{ - 65}}\) b,\frac{{ - 9}}{{27}}\(\frac{{ - 9}}{{27}}\)\frac{{ - 41}}{{123}}\(\frac{{ - 41}}{{123}}\) c, \frac{{ - 3}}{4}\(\frac{{ - 3}}{4}\)\frac{4}{{ - 5}}\(\frac{4}{{ - 5}}\) d, \frac{2}{{ - 3}}\(\frac{2}{{ - 3}}\)\frac{{ - 5}}{7}\(\frac{{ - 5}}{7}\)

Bài 14: Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số:

a, \frac{{25.9 - 25.17}}{{ - 8.80 - 8.10}}\(\frac{{25.9 - 25.17}}{{ - 8.80 - 8.10}}\)\frac{{48.12 - 48.15}}{{ - 3.270 - 3.30}}\(\frac{{48.12 - 48.15}}{{ - 3.270 - 3.30}}\)

b, \frac{{{2^5}.7 + {2^5}}}{{{2^5}{{.5}^2} - {2^5}.3}}\(\frac{{{2^5}.7 + {2^5}}}{{{2^5}{{.5}^2} - {2^5}.3}}\)\frac{{{3^4}.5 - {3^6}}}{{{3^4}.13 + {3^4}}}\(\frac{{{3^4}.5 - {3^6}}}{{{3^4}.13 + {3^4}}}\)

Bài 15: Tìm tất cả các phân số có tử số là 15 lớn hơn \frac{3}{7}\(\frac{3}{7}\) và nhỏ hơn \frac{5}{8}\(\frac{5}{8}\)

Bài 16: Tìm tất cả các phân số có mẫu số là 12 lớn hơn \frac{{ - 2}}{3}\(\frac{{ - 2}}{3}\)và nhỏ hơn \frac{{ - 1}}{4}\(\frac{{ - 1}}{4}\)

Bài 17: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự

a, Tăng dần: \frac{{ - 5}}{6};\frac{7}{8};\frac{7}{{24}};\frac{{16}}{{17}};\frac{{ - 3}}{4};\frac{2}{3}\(\frac{{ - 5}}{6};\frac{7}{8};\frac{7}{{24}};\frac{{16}}{{17}};\frac{{ - 3}}{4};\frac{2}{3}\)

b, Giảm dần: \frac{{ - 5}}{8};\frac{7}{{10}};\frac{{ - 16}}{{19}};\frac{{20}}{{23}};\frac{{214}}{{315}};\frac{{205}}{{107}}\(\frac{{ - 5}}{8};\frac{7}{{10}};\frac{{ - 16}}{{19}};\frac{{20}}{{23}};\frac{{214}}{{315}};\frac{{205}}{{107}}\)

Bài 18: Quy đồng mẫu các phân số sau:

a, \frac{{17}}{{20}}\(\frac{{17}}{{20}}\), \frac{{13}}{{15}}\(\frac{{13}}{{15}}\)\frac{{41}}{{60}}\(\frac{{41}}{{60}}\) b, \frac{{25}}{{75}}\(\frac{{25}}{{75}}\), \frac{{17}}{{34}}\(\frac{{17}}{{34}}\)\frac{{121}}{{132}}\(\frac{{121}}{{132}}\)

Bài 19: Cho phân số \frac{a}{b}\(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Hỏi phân số \frac{a}{{a + b}}\(\frac{a}{{a + b}}\) có phải là phân số tối giản không?

Bài 20: Cộng các phân số sau:

a, \frac{{65}}{{91}} + \frac{{ - 33}}{{55}}\(\frac{{65}}{{91}} + \frac{{ - 33}}{{55}}\) b,\frac{{36}}{{ - 84}} + \frac{{100}}{{450}}\(\frac{{36}}{{ - 84}} + \frac{{100}}{{450}}\)

c,\frac{{ - 650}}{{1430}} + \frac{{588}}{{686}}\(\frac{{ - 650}}{{1430}} + \frac{{588}}{{686}}\) d,\frac{{2004}}{{2010}} + \frac{8}{{ - 670}}\(\frac{{2004}}{{2010}} + \frac{8}{{ - 670}}\)

Bài 21: Tìm x biết:

a,x = \frac{7}{{25}} + \frac{{ - 1}}{5}\(x = \frac{7}{{25}} + \frac{{ - 1}}{5}\) b,x = \frac{5}{{11}} + \frac{4}{{ - 9}}\(x = \frac{5}{{11}} + \frac{4}{{ - 9}}\) c,\frac{5}{9} + \frac{x}{{ - 1}} = \frac{{ - 1}}{3}\(\frac{5}{9} + \frac{x}{{ - 1}} = \frac{{ - 1}}{3}\)

Bài 22: Tính nhanh giá trị các biểu thức sau:

{\rm{A  =  }}\frac{{{\rm{ - 7}}}}{{{\rm{21}}}} + (1 + \frac{1}{3})\({\rm{A = }}\frac{{{\rm{ - 7}}}}{{{\rm{21}}}} + (1 + \frac{1}{3})\) {\rm{B  =  }}\frac{{\rm{2}}}{{{\rm{15}}}} + (\frac{5}{9} + \frac{{ - 6}}{9})\({\rm{B = }}\frac{{\rm{2}}}{{{\rm{15}}}} + (\frac{5}{9} + \frac{{ - 6}}{9})\) {\rm{C =  (}}\frac{{{\rm{ - 1}}}}{{\rm{5}}} + \frac{3}{{12}}) + \frac{{ - 3}}{4}\({\rm{C = (}}\frac{{{\rm{ - 1}}}}{{\rm{5}}} + \frac{3}{{12}}) + \frac{{ - 3}}{4}\)

Bài 23: Tính theo cách hợp lí:

a, \frac{4}{{20}} + \frac{{16}}{{42}} + \frac{6}{{15}} + \frac{{ - 3}}{5} + \frac{2}{{21}} + \frac{{ - 10}}{{21}} + \frac{3}{{20}}\(\frac{4}{{20}} + \frac{{16}}{{42}} + \frac{6}{{15}} + \frac{{ - 3}}{5} + \frac{2}{{21}} + \frac{{ - 10}}{{21}} + \frac{3}{{20}}\)

b,\frac{{42}}{{46}} + \frac{{250}}{{186}} + \frac{{ - 2121}}{{2323}} + \frac{{ - 125125}}{{143143}}\(\frac{{42}}{{46}} + \frac{{250}}{{186}} + \frac{{ - 2121}}{{2323}} + \frac{{ - 125125}}{{143143}}\)

Bài 24: Tính:

a,\frac{7}{3} + \frac{1}{2} - \frac{{ - 3}}{{70}}\(\frac{7}{3} + \frac{1}{2} - \frac{{ - 3}}{{70}}\) b,\frac{5}{{12}} - \frac{3}{{ - 16}} + \frac{3}{4}\(\frac{5}{{12}} - \frac{3}{{ - 16}} + \frac{3}{4}\)

Bài 25: Tìm x, biết:

a, \frac{3}{4} - x = 1\(\frac{3}{4} - x = 1\) b, x + 4 = \frac{1}{5}\(x + 4 = \frac{1}{5}\) c, x - \frac{1}{5} = 2\(x - \frac{1}{5} = 2\) d,x + \frac{5}{3} = \frac{1}{{81}}\(x + \frac{5}{3} = \frac{1}{{81}}\)

Bài 26: Tính tổng các phân số sau:

a,\frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} +  \ldots  + \frac{1}{{2003.2004}}\(\frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + \ldots + \frac{1}{{2003.2004}}\)

b, \frac{1}{{1.3}} + \frac{1}{{3.5}} + \frac{1}{{5.7}} +  \ldots  + \frac{1}{{2003.2005}}\(\frac{1}{{1.3}} + \frac{1}{{3.5}} + \frac{1}{{5.7}} + \ldots + \frac{1}{{2003.2005}}\)

Bài 27: Thực hiện phép nhân sau:

a, \frac{3}{7} \cdot \frac{{14}}{5}\(\frac{3}{7} \cdot \frac{{14}}{5}\) b,\frac{{35}}{9} \cdot \frac{{81}}{7}\(\frac{{35}}{9} \cdot \frac{{81}}{7}\) c,\frac{{28}}{{17}} \cdot \frac{{68}}{{14}}\(\frac{{28}}{{17}} \cdot \frac{{68}}{{14}}\) d,\frac{{35}}{{46}} \cdot \frac{{23}}{{205}}\(\frac{{35}}{{46}} \cdot \frac{{23}}{{205}}\)

Bài 28: Tìm x, biết:

a, x - \frac{{10}}{3}\(\frac{{10}}{3}\)= \frac{7}{{15}} \cdot \frac{3}{5}\(\frac{7}{{15}} \cdot \frac{3}{5}\) b,x + \frac{3}{{22}} = \frac{{27}}{{121}} \cdot \frac{{11}}{9}\(x + \frac{3}{{22}} = \frac{{27}}{{121}} \cdot \frac{{11}}{9}\)

c,\frac{8}{{23}} \cdot \frac{{46}}{{24}} - x = \frac{1}{3}\(\frac{8}{{23}} \cdot \frac{{46}}{{24}} - x = \frac{1}{3}\) d,1 - x = \frac{{49}}{{65}} \cdot \frac{5}{7}\(1 - x = \frac{{49}}{{65}} \cdot \frac{5}{7}\)

Bài 29: Lớp 6A có 42 HS được chia làm 3 loại: Giỏi, khá, Tb. Biết rằng số HSG bằng 1/6 số HS khá, số HS Tb bằng 1/5 tổng số HS giỏi và khá. Tìm số HS của mỗi loại.

Bài 30: Tính giá trị của cắc biểu thức sau bằng cách tính nhanh nhất:

a,\frac{{21}}{{25}}.\frac{{11}}{9}.\frac{5}{7}\(\frac{{21}}{{25}}.\frac{{11}}{9}.\frac{5}{7}\) b,\frac{5}{{23}}.\frac{{17}}{{26}} + \frac{5}{{23}}.\frac{9}{{26}}\(\frac{5}{{23}}.\frac{{17}}{{26}} + \frac{5}{{23}}.\frac{9}{{26}}\) c,\left( {\frac{3}{{29}} - \frac{1}{5}} \right) \cdot \frac{{29}}{3}\(\left( {\frac{3}{{29}} - \frac{1}{5}} \right) \cdot \frac{{29}}{3}\)

Bài 31: Tìm các tích sau:

a, \frac{{16}}{{15}}.\frac{{ - 5}}{{14}}.\frac{{54}}{{24}}.\frac{{56}}{{21}}\(\frac{{16}}{{15}}.\frac{{ - 5}}{{14}}.\frac{{54}}{{24}}.\frac{{56}}{{21}}\) b,\frac{7}{3}.\frac{{ - 5}}{2}.\frac{{15}}{{21}}.\frac{4}{{ - 5}}\(\frac{7}{3}.\frac{{ - 5}}{2}.\frac{{15}}{{21}}.\frac{4}{{ - 5}}\)

Bài 32: Tính nhẩm

a,5.\frac{7}{5}\(5.\frac{7}{5}\) b, \frac{3}{4}.\frac{7}{9} + \frac{1}{4}.\frac{7}{9}\(\frac{3}{4}.\frac{7}{9} + \frac{1}{4}.\frac{7}{9}\)

c,\frac{1}{7}.\frac{5}{9} + \frac{5}{9}.\frac{1}{7} + \frac{5}{9}.\frac{3}{7}\(\frac{1}{7}.\frac{5}{9} + \frac{5}{9}.\frac{1}{7} + \frac{5}{9}.\frac{3}{7}\) d,4.11.\frac{3}{4}.\frac{9}{{121}}\(4.11.\frac{3}{4}.\frac{9}{{121}}\)

Bài 33: Thực hiện phép tính chia sau:

a,\frac{{12}}{5}:\frac{{16}}{{15}}\(\frac{{12}}{5}:\frac{{16}}{{15}}\) b, \frac{9}{8}:\frac{6}{5}\(\frac{9}{8}:\frac{6}{5}\) c, \frac{7}{5}:\frac{{14}}{{25}}\(\frac{7}{5}:\frac{{14}}{{25}}\) d,\frac{3}{{14}}:\frac{6}{7}\(\frac{3}{{14}}:\frac{6}{7}\)

Bài 34: Tìm x biết:

a,\frac{{62}}{7}.x = \frac{{29}}{9}:\frac{3}{{56}}\(\frac{{62}}{7}.x = \frac{{29}}{9}:\frac{3}{{56}}\) b, \frac{1}{5}:x = \frac{1}{5} + \frac{1}{7}\(\frac{1}{5}:x = \frac{1}{5} + \frac{1}{7}\)

c,\frac{1}{{2{a^2} + 1}}:x = 2\(\frac{1}{{2{a^2} + 1}}:x = 2\) (a là tham số)

---------

>> Nội dung tài liệu ôn tập chi tiết ở FILE TẢI VỀ <<

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Doleanhtuan Do
    Doleanhtuan Do

    Này ghi không rõ lắm,với đây là đề HSG mà


    Thích Phản hồi 11/01/24
🖼️

Bài tập Toán 6

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm