Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập nâng cao Toán lớp 6: Biểu đồ phần trăm

Bài tập nâng cao Toán lớp 6: Biểu đồ phần trăm được VnDoc sưu tầm và biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các bạn học sinh ngoài bài tập trong sách giáo khoa (sgk) có thể củng cố lý thuyết Toán lớp 6 đồng thời luyện tập thêm các dạng bài tập nâng cao để biết được cách giải các bài toán về tỉ số phần trăm và các dạng biểu đồ phần trăm. Đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập học kì môn Toán lớp 6. Các bạn học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố thêm kiến thức lớp 6 của mình. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Bài tập Toán lớp 6: Biểu đồ phần trăm

A. Lý thuyết cần nhớ về biểu đồ phần trăm

+ Tỉ số phần trăm thường được biểu thị một cách trực quan bởi biểu đồ.

+ Người ta dùng ba dạng biểu đồ : biểu đồ cột, biểu đồ ô vuông và biểu đồ hình quạt.

1. Biểu đồ cột

+ Người ta dựng một tia số thẳng đứng. Mỗi đơn vị độ dài trên tia số ứng với 1%.

+ Để biểu thị một tỉ số a phần trăm, ta dựng một cột hình chữ nhật có chiều cao bằng a đơn vị độ dài trên tia số.

2. Biểu đồ ô vuông

Người ta chia một hình vuông thành 100 hình vuông nhỏ bằng nhau.

Để biểu thị một tỉ số a phần trăm, người ta tô đậm a hình vuông nhỏ.

3. Biểu đồ hình quạt

Người ta chia một hình tròn thành 100 hình quạt bằng nhau ( bởi những bán kính).

Để biểu thị tỉ số a phần trăm, người ta tô đậm a hình quạt liền nhau.

B. Các dạng toán liên quan đến biểu đồ phần trăm

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Tỉ số phần trăm của hai số 5 và 8 là:

A. 40% B. 62,5% C. 60% D. 62%

Dựa vào hình vẽ dưới đây chọn câu trả lời đúng cho câu 2, 3, 4, 5:

Lớp 6A khi tổng kết học lực của các bạn học sinh đã biểu thị dưới dạng hình quạt dưới đây. Biết số học sinh trung bình là 2 bạn học sinh.

bài tập nâng cao toán lớp 6: biểu đồ phần trăm ảnh số 1

Câu 2: Tổng số học sinh của lớp 6A là:

A.50 học sinh B. 45 học sinh C. 40 học sinh D. 55 học sinh

Câu 3: Số học sinh giỏi (tốt) của lớp 6A là:

A. 10 học sinh B.12 học sinh C. 20 học sinh D.24 học sinh

Câu 4: Số học sinh khá của lớp 6A là:

A. 14 học sinh B. 18 học sinh C. 15 học sinh D. 17 học sinh

Câu 5: Tỉ số phần trăm giữa số học sinh khá và số học sinh giỏi (tốt) là:

A.\frac{7}{{12}}\%\(\frac{7}{{12}}\%\) B.\frac{{175}}{3}\%\(\frac{{175}}{3}\%\) C.\frac{{70}}{{12}}\%\(\frac{{70}}{{12}}\%\) D.\frac{{175}}{{30}}\%\(\frac{{175}}{{30}}\%\)

Dựa vào hình vẽ dưới đây chọn câu trả lời đúng cho câu 6, 7, 8, 9, 10:

Điểm kiểm tra môn Toán của lớp 6A được biểu thị dưới dạng biểu đồ cột như hình vẽ dưới đây. Biết rằng có 16 kiểm tra bài đạt điểm 6

bài tập nâng cao toán lớp 6: biểu đồ phần trăm ảnh số 2

Câu 6: Có bao nhiêu phần trăm bài đạt điểm 10?

A. 6% B. 10% C. 20% D. 8%

Câu 7: Loại điểm mà học sinh đạt được nhiều nhất trong bài kiểm tra là:

A. Điểm 6 B. Điểm 7 C. Điểm 8 D. Điểm 9

Câu 8: Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là bao nhiêu phần trăm?

A. 8% B. 10% C. 0% D. 15%

Câu 9: Tổng số bài kiểm tra môn Toán của lớp 6A là:

A. 40 bài B. 30 bài C. 60 bài D. 50 bài

Câu 10: Tính tỉ số giữa số học sinh đạt điểm 10 và tổng số học sinh đạt điểm 6, 7, 8

A. \frac{2}{{23}}\(\frac{2}{{23}}\) B.\frac{4}{{23}}\(\frac{4}{{23}}\) C.\frac{1}{{23}}\(\frac{1}{{23}}\) D.\frac{3}{{23}}\(\frac{3}{{23}}\)

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Lớp 6A có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75% số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá.

a, Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6A

b, Tính tỉ số phần trăm số học sinh trung bình và học sinh khá so với số học sinh cả lớp

c, Dựng biểu đồ phần trăm dưới dạng cột số học sinh giỏi, học sinh khá, học sinh trung bình của lớp 6A

Bài 2: Khối lượng công việc tăng 80% nhưng năng suất lao động chỉ tăng 20%. Hỏi phải tăng số công nhân thêm bao nhiêu phần trăm?

C. Lời giải bài tập liên quan đến biểu đồ phần trăm

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
BCDAB
Câu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
DBCDA

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

a, Số học sinh giỏi của lớp 6A là: 48.18,74% = 9 học sinh

Số học sinh trung bình của lớp 6A là: 9.300% = 27 học sinh

Số học snh khá là: 48 - 9 - 27 = 12 học sinh

b, Tỉ số phần trăm giữa số học sinh trung bình và học sinh cả lớp là: 27 : 48. 100% = 56,25%

Tỉ số phần trăm giữa số học sinh khá và học sinh cả lớp là: 100% - 56,25% - 18,75% = 25%

c, Học sinh tự dựng biểu đồ phần trăm dưới dạng cột số học sinh giỏi, học sinh khá, học sinh trung bình của lớp 6A

Bài 2:

Chú ý: Khối lượng công việc = số công nhân . năng suất lao động

Khối lượng công việc thực tế phải làm là: 100% + 80% = 180%

Năng suất lao động thực tế là: 100% + 20% = 120%

Số công nhân phải tăng thêm để hoàn thành công việc là: 180% : 120%. 100% = 150%

-----------

Trong quá trình học môn Toán lớp 6, các bạn học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc đã sưu tầm và chọn lọc thêm phần Giải Toán 6 hay Giải Vở BT Toán 6 để giúp các bạn học sinh học tốt hơn.

Ngoài bài tập nâng cao môn Toán lớp 6 chuyên đề này, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm các đề thi học kì 1, đề thi học kì 2 môn Toán, môn Ngữ Văn, chuẩn bị tốt kiến thức cho kì thi học kì 2 sắp tới.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
18
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập Toán 6

    Xem thêm