Bài tập Tam giác Toán lớp 6
Bài tập tam giác
Bài tập Toán lớp 6: Tam giác bao gồm 2 phần Trắc nghiệm và Tự luận có đáp án chi tiết cho từng phần giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán lớp 6 Chương 2 Hình học, chuẩn bị cho các bài thi môn Toán lớp 6 trong năm học. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.
Bài tập Tam giác Toán lớp 6
I. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Chọn câu đúng nhất: Tam giác ABC là hình có:
A. Ba cạnh AB; AC; BC
B. Ba đỉnh A; B; C
C. Ba góc ∠A; ∠B; ∠C
D. Cả A, B, C đều đúng
Lời giải
Tam giác ABC có ba cạnh AB; AC; BC, ba đỉnh A; B; C và ba góc ∠A; ∠B; ∠C.
Nên cả A, B, C đều đúng.
Chọn đáp án D.
Câu 2: Chọn câu sai khi nói về tam giác MNP
A. ΔMNP có 3 góc là: ∠MNP; ∠MPN; ∠PMN
B. ΔMNP có 3 đường thẳng là: MP; MN; PN
C. Ba điểm M; N; P không thẳng hàng
D. ΔMNP có 3 cạnh là: MN; PM; PN
Lời giải
Tam giác MNP có 3 góc là: ∠MNP; ∠MPN; ∠PMN; có 3 cạnh là: MN; PM; PN và ba điểm M; N; P không thẳng hàng nên A, C, D đúng.
Vì tam giác có ba cạnh là ba đoạn thẳng nên B sai.
Chọn đáp án B.
Câu 3: Cho 5 điểm A; B; C; D; E trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Có bao nhiêu tam giác có các đỉnh là 3 trong 5 đỉnh trên:
A. 9
B. 10
C. 8
D. 7
Lời giải
Có 10 tam giác mà các đỉnh là ba trong năm điểm đã cho là:
ΔABC; ΔABD; ΔABE; ΔBCD; ΔBCE; ΔCDA; ΔCDE; ΔDEB; ΔDEA; ΔAEC
Chọn đáp án B.
Câu 4: Cho đường thẳng d không đi qua O. Trên d lấy sáu điểm A; B; C; D; E; F phân biệt. Có bao nhiêu tam giác nhận điểm O làm đỉnh và hai đỉnh còn lại là hai trong 6 điểm A; B; C; D; E; F
A. 15
B. 12
C. 6
D. 9
Lời giải
Số tam giác tạo thành thỏa mãn điều kiện đề bài là: 6(6 - 1)/2 = 15 tam giác.
Chọn đáp án A.
Câu 5: Cho hình vẽ sau:
Kể tên các tam giác có trên hình vẽ:
A. ΔABM; ΔAMC; ΔABC
B. ΔAMC; ΔABC
C. ΔABM; ΔABC
D. ΔABC
Lời giải
Các tam giác có trên hình vẽ là: ΔABM; ΔAMC; ΔABC
Chọn đáp án A.
Câu 6: Cho hình vẽ sau:
Kể tên các góc trong tam giác ABM:
Lời giải
Các góc trong tam giác ABM là:
Chọn đáp án A.
II. Bài tập tự luận
Câu 1: Vẽ hình liên tiếp theo các cách diễn đạt sau đây:
a) Vẽ tam giác ABC, có AB = 6cm, BC = 6cm và CA = 6cm
b) Vẽ tiếp các điểm M, N, P tương ứng là là trung điểm của AB, BC, CA
c) Vẽ tiếp tam giác MNP.
d) Đọc tên các đỉnh, các góc, các cạnh của tam giác có 3 đỉnh lấy từ các điểm A, B, C, M, N, P
Lời giải
Các tam giác: ABC, AMP, MBN, MNP, PNC
Các đỉnh: A, B, C; A, M, P; M, B, N; M, N, P; P, N, C
Các góc: A, B, C; A, M, P; M, B, N; M, N, P; P, N, C
Các cạnh: AB, BC, CA; AM, MP, PA; MB, BN, MN; MN, MP, PM; PN, NC, CP
Lý thuyết và Bài tập Tam giác lớp 6:
Trên đây VnDoc tổng hợp các dạng bài tập Tam giác lớp 6, ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.