Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập nâng cao Toán lớp 6: Tìm giá trị phân số của một số cho trước

Bài tập nâng cao Toán lớp 6: Tìm giá trị phân số của một số cho trước được VnDoc sưu tầm và biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các bạn học sinh ngoài bài tập trong sách giáo khoa (sgk) có thể củng cố lý thuyết Toán lớp 6 đồng thời luyện tập thêm các dạng bài tập nâng cao để biết được cách giải các bài toán có lời văn về tìm giá trị phân số của một số cho trước. Đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập học kì môn Toán lớp 6. Các bạn học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố thêm kiến thức lớp 6 của mình. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Bài tập Toán lớp 6: Tìm giá trị phân số của một số cho trước

A. Lý thuyết cần nhớ về tìm giá trị phân số của một số cho trước

+ Muốn tìm \frac{a}{b}\(\frac{a}{b}\) của một số m cho trước, ta nhân \frac{a}{b}\(\frac{a}{b}\) với m (a, b là các số tự nhiên, b khác 0)

B. Các dạng toán liên quan đến tìm giá trị phân số của một số cho trước

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Hà có 45 cái kẹo. Hà cho Linh \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) số kẹo đó. Hỏi Hà cho Linh bao nhiêu cái kẹo?

A. 15 cái kẹo B. 18 cái kẹo C. 30 cái kẹo D. 40 cái kẹo

Câu 2: Một lớp học có 42 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) tổng số học sinh. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ?

A.20 học sinh B. 21 học sinh C. 28 học sinh D. 14 học sinh

Câu 3: Có tất cả 84kg gạo gồm ba loại: \frac{1}{6}\(\frac{1}{6}\)số đó là gạo tám, \frac{3}{8}\(\frac{3}{8}\) số đó là gạo nếp, còn lại là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ.

A. 385kg B. 270kg C. 120kg D.390kg

Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều dài là 20m, chiều rộng bằng \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\)chiều dài. Chu vi hình chữ nhật đó là:

A. 25m B. 56m C. 50m D. 28m

Câu 5: Một xưởng cà phê có 900 tấn cà phê. Xưởng đã xuất ra lần đầu tiên \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\) tổng số cà phê, lần thứ hai \frac{4}{5}\(\frac{4}{5}\) tổng số cà phê. Hỏi xưởng còn lại bao nhiêu tấn cà phê?

A. 480 tấn B. 420 tấn C. 440 tấn D.460 tấn

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Tính:

a, Hiệu giữa 5\frac{3}{8}\(5\frac{3}{8}\) của 1\frac{{31}}{{129}}\(1\frac{{31}}{{129}}\)với 35% của 19\frac{1}{{21}}\(19\frac{1}{{21}}\)

b, Tổng của \frac{4}{3}\(\frac{4}{3}\)của \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\)với \frac{4}{5}\(\frac{4}{5}\)của \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)

Bài 2: Trên đĩa có 25 quả táo. Mai ăn 20% số táo. Lan ăn tiếp 25% số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo

Bài 3: Một ô tô đã đi 110km trong 3 giờ. Trong giờ thứ nhất xe đi được 1/3 quãng đường. Trong giờ thứ hai, xe đi được \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) quãng đường còn lại. Hỏi trong giờ thứ ba xe đi được bao nhiêu ki-lo-met?

Bài 4: Mẹ bạn Hà gửi tiết kiệm hai triệu đồng tại một ngân hàng theo thể thức ” có kì hạn 6 tháng” với lãi suất 0,55% một tháng. Hỏi hết thời hạn 6 tháng, mẹ bạn Hà được lĩnh bao nhiêu tiền lãi.

Bài 5: Một trường học có 1200 học sinh. Số học sinh có học lực trung bình chiếm \frac{5}{8}\(\frac{5}{8}\) tổng số, số học sinh khá chiếm \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) tổng số, còn lại là học sinh giỏi. Tính số học sinh giỏi của trường này.

C. Lời giải bài tập liên quan đến tìm giá trị phân số của một số cho trước

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
CDABA

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

a, 5\frac{3}{8} = \frac{{43}}{8}\(5\frac{3}{8} = \frac{{43}}{8}\)của 1\frac{{31}}{{129}} = \frac{{160}}{{129}}\(1\frac{{31}}{{129}} = \frac{{160}}{{129}}\)\frac{{43}}{8}.\frac{{160}}{{129}} = \frac{{20}}{3}\(\frac{{43}}{8}.\frac{{160}}{{129}} = \frac{{20}}{3}\)

35\%  = \frac{{35}}{{100}}\(35\% = \frac{{35}}{{100}}\)của 19\frac{1}{{21}} = \frac{{400}}{{21}}\(19\frac{1}{{21}} = \frac{{400}}{{21}}\)\frac{{35}}{{100}}.\frac{{400}}{{21}} = \frac{{20}}{3}\(\frac{{35}}{{100}}.\frac{{400}}{{21}} = \frac{{20}}{3}\)

Khi đó ta có \frac{{20}}{3} - \frac{{20}}{3} = 0\(\frac{{20}}{3} - \frac{{20}}{3} = 0\)

b, \frac{4}{3}\(\frac{4}{3}\)của \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\)\frac{4}{3}.\frac{2}{5} = \frac{8}{{15}}\(\frac{4}{3}.\frac{2}{5} = \frac{8}{{15}}\)

\frac{4}{5}\(\frac{4}{5}\)của \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)\frac{4}{5}.\frac{2}{3} = \frac{8}{{15}}\(\frac{4}{5}.\frac{2}{3} = \frac{8}{{15}}\)

Khi đó ta có \frac{8}{{15}} + \frac{8}{{15}} = \frac{{16}}{{15}}\(\frac{8}{{15}} + \frac{8}{{15}} = \frac{{16}}{{15}}\)

Bài 2: Trên đĩa còn lại 15 quả táo

Bài 3: 44km

Bài 4: 66000 đồng

Bài 5: 50 học sinh giỏi

-----------

Trong quá trình học môn Toán lớp 6, các bạn học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc đã sưu tầm và chọn lọc thêm phần Giải Toán 6 hay Giải Vở BT Toán 6 để giúp các bạn học sinh học tốt hơn.

Ngoài bài tập nâng cao môn Toán lớp 6 chuyên đề này, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm các đề thi học kì 1, đề thi học kì 2 môn Toán, môn Ngữ Văn, chuẩn bị tốt kiến thức cho kì thi học kì 2 sắp tới.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
16
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập Toán 6

    Xem thêm