Chuyên đề tìm giá trị phân số của một số cho trước Toán lớp 6
Chuyên đề tìm giá trị phân số của một số cho trước
Chuyên đề tìm giá trị phân số của một số cho trước Toán lớp 6 được VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán lớp 6 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
A. Lý thuyết
1. Quy tắc
Muốn tìm
\(\frac{m}{n}\) của số b cho trước, ta tính
\({\mathop{\rm b}\nolimits} .\frac{m}{n}\) (m, n ∈ N, n ≠ 0)
2. Các dạng toán cơ bản thường gặp
2.1 Tìm giá trị phân số của một số cho trước
Phương pháp giải: Để tìm giá trị phân số của một số cho trước, ta nhân số cho trước với phân số đó. “Phân số” có thể được viết dưới dạng hỗn số, số thập phân, số phần trăm.
Ví dụ 1: Tìm
\(\frac{2}{3}\) của 8,7
Lời giải chi tiết:
\(\frac{2}{3}\) của 8,7 bằng:
8,7 .
\(\frac{2}{3}\) = (8,7 : 3) . 2 = 2,9 . 2 = 5,8
2.2. Bài toán dẫn đến tìm giá trị phân số của một số cho trước
Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung cụ thể của từng bài toán, ta phải tìm giá trị phân số của một số cho trước trong bài, từ đó hoàn chỉnh lời giải bài toán.
Ví dụ 2: Tuấn có 21 biên bi. Tuấn cho Dũng 3/7 số bi của mình. Hỏi:
a, Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi?
b, Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
Lời giải:
a) Dũng được Tuấn cho 21.
\(\frac{3}{7}\)= 9 viên bi
b) Tuấn còn lại 21 – 9 = 12 viên bi.
B. Bài tập vận dụng
1. Trắc nghiệm
Câu 1:
\(\frac{2}{3}\) của 30 là:
| A. 10 | B. 20 | C. 30 | D. 40 |
Câu 2: 25% của 36 là:
| A. 9 | B. 10 | C. 20 | D. 144 |
Câu 3:
\(2\frac{1}{2}\) của 100 là:
| A. 50 | B. 200 | C. 250 | D. 40 |
Câu 4:
\(\frac{3}{4}\) của 1 giờ có số phút là:
| A. 30 phút | B. 35 phút | C. 40 phút | D. 45 phút |
Câu 5: 120% của 75 m là:
| A. 80 m | B. 85 m | C. 90 m | D. 95 m |
Câu 6:
\(1\frac{1}{2}\) của 2 kg là:
| A. 2,5 kg | B. 3 kg | C. 3,5 kg | D. 4 kg |
Câu 7:
\(\frac{2}{5}\) của 100 m là:
| A. 20 m | B. 30 m | C. 40 m | D. 50 m |
2. Tự luận
Bài 1: Quả dưa hấu nặng 4 kg. Vậy
\(\frac{1}{2}\) quả dưa hấu nặng số kg là?
Bài 2: Mỗi ngày Lan ngủ
\(\frac{1}{3}\) thời gian của 1 ngày. Vậy số giờ Lan thức trong 1 ngày là bao nhiêu giờ?
Bài 3: Một sân hình chữ nhật có chiều rộng 5 m. Chiều dài bằng 120% chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của sân.
Bài 4: Một tấm vải dài 20 m. Người thứ nhất mua
\(\frac{1}{2}\) tấm vải. Người thứ 2 mua 50% số vải còn lại. Hỏi mỗi người mua bao nhiêu mét vải?
Bài 5: Lớp 6A có 42 học sinh, trong đó học kỳ 1 có
\(\frac{4}{7}\) là học sinh giỏi,
\(\frac{1}{{21}}\) là học sinh trung bình, còn lại là học sinh khá. Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6A?
Bài 6: Một cuốn sách giá 15 000 đồng. Chào mừng năm học mới nhà xuất bản giảm giá 20%. Hỏi giá mới của cuốn sách là bao nhiêu?
Bài 7: Một trường trung học cơ sở có 800 học sinh, trong đó học sinh khối 6 chiếm
\(\frac{5}{{16}}\) số học sinh toàn trường và số học sinh nữ khối 6 bằng
\(\frac{2}{5}\) số học sinh của khối. Tính số học sinh nữ của khối 6?
Bài 8: Tìm số có 3 chữ số biết rằng nếu nhân số đó với tổng các chữ số của nó thì được kết quả là 1 000.
Bài 9: Tìm số có 3 chữ số mà chữ số hàng trăm là 4. Biết rằng nếu chuyển chữ số hàng trăm xuống sau chữ số hàng đơn vị thì được số mới bằng
\(\frac{3}{4}\) số ban đầu.
Bài 10: Tìm số tự nhiên có 2 chữ số
\(\overline {ab}\) biết
\(\overline {ab3} = \frac{3}{4}.\overline {3ab}\)
Bài 11: Mẹ bạn Hà gửi tiết kiệm 2 000 000 đồng tại một ngân hàng có kỳ hạn 6 tháng, với lãi suất 0,55% một tháng. Hỏi sau 6 tháng mẹ Hà có bao nhiêu tiền?
Bài 12: Lớp 6B có 45 học sinh. Trong đó
\(\frac{2}{3}\) số học sinh thích bóng đá, 60% thích đá cầu,
\(\frac{2}{9}\)thích chơi bóng bàn,
\(\frac{4}{5}\) thích chơi bóng chuyền. Tính số học sinh thích chơi bóng đá, cầu, bàn, chuyền.
C. Lời giải
1. Trắc nghiệm
| Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
| B | A | C | D | C | B | C |
2. Tự luận
Bài 1: 2 kg
Bài 2: 16 giờ
Bài 3: Chu vi: 22 m, diện tích: 30 m2
Bài 4: Người thứ nhất: 10 m, người thứ hai: 5 m
Bài 5: Học sinh giỏi: 24 em, học sinh khá: 16 em, học sinh trung bình: 2 em
Bài 6: 12 000 đồng
Bài 7: 100 học sinh
Bài 8:
Số có 3 chữ số là
\(\overline {abc}\). Theo đầu bài, ta có:
\(\overline {abc} .\left( {a + b + c} \right)\)
= 1 000
= 125 . 8
= 125 . (1 + 2 + 5)
Vậy số có 3 chữ số cần tìm là 125.
Bài 9:
Gọi số cần tìm là
\(\overline {4ab}\) theo đầu bài ta có:
\(\begin{array}{l}
\overline {ab4} = \frac{3}{4}.\overline {4ab} \\
4.\left( {10\overline {ab} + 4} \right) = 3.\left( {400 + \overline {ab} } \right)\\
40\overline {ab} + 16 = 1200 + 3\overline {ab} \\
40\overline {ab} - 3\overline {ab} = 1200 - 16\\
37\overline {ab} = 1184\\
\overline {ab} = 1184:37 = 32
\end{array}\)
Vậy số cần tìm là 432.
Bài 10:
Ta có
\(\overline {ab3} = \frac{3}{4}.\overline {3ab}\)
\(\begin{array}{l}
4.\left( {10\overline {ab} + 3} \right) = 3.\left( {300 + \overline {ab} } \right)\\
40\overline {ab} + 12 = 900 + 3\overline {ab} \\
40\overline {ab} - 3\overline {ab} = 900 - 12\\
37\overline {ab} = 888\\
\overline {ab} = 888:37 = 24
\end{array}\)
Vậy số tự nhiên cần tìm là 24.
Bài 11:
Số tiền lãi sau một tháng là:
2 000 000 x 0,55% = 11 000 (đồng)
Sau 6 tháng mẹ Hà có số tiền là:
2 000 000 + 11 000 x 6 = 2 066 000 (đồng)
---------------