Chuyên đề tìm giá trị phân số của một số cho trước Toán lớp 6
Chuyên đề tìm giá trị phân số của một số cho trước
Chuyên đề tìm giá trị phân số của một số cho trước Toán lớp 6 được VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán lớp 6 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Đây là phần bài tập về tìm giá trị phân số của một số cho trước được chia làm hai phần chính: Lý thuyết và Bài tập vận dụng. Phần lý thuyết gồm quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước và các dạng bài tập thường gặp với ví dụ đi kèm. Bài tập bao gồm 10 bài toán nhỏ cùng với các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án, lời giải cho một số bài nâng cao. Qua đó sẽ giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố lại kiến thức về phần chuyên đề tìm giá trị phân số của một số cho trước đã được học trong chương trình Toán lớp 6 này.
Nội dung của chuyên đề tìm giá trị phân số của một số cho trước
A. Lý thuyết
1. Quy tắc
Muốn tìm \(\frac{m}{n}\)của số b cho trước, ta tính \({\mathop{\rm b}\nolimits} .\frac{m}{n}\) (\({\mathop{\rm m}\nolimits} ,n \in \text{N};\,\,{\mathop{\rm n}\nolimits} \ne 0\) )
2. Các dạng toán cơ bản thường gặp
2.1 Tìm giá trị phân số của một số cho trước
Phương pháp giải: Để tìm giá trị phân số của một số cho trước, ta nhân số cho trước với phân số đó. “Phân số” có thể được viết dưới dạng hỗn số, số thập phân, số phần trăm.
Ví dụ 1: Tìm \(\frac{2}{3}\) của 8,7
Lời giải:
\(\frac{2}{3}\) của 8,7 bằng: 8,7. = (8,7 : 3).2 = 2,9.2 = 5,8 = \(\frac{{58}}{{10}} = \frac{{29}}{5}\)
2.2. Bài toán dẫn đến tìm giá trị phân số của một số cho trước
Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung cụ thể của từng bài toán, ta phải tìm giá trị phân số của một số cho trước trong bài, từ đó hoàn chỉnh lời giải bài toán.
Ví dụ 2: Tuấn có 21 biên bi. Tuấn cho Dũng 3/7 số bi của mình. Hỏi:
a, Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi?
b, Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
Lời giải:
a) Dũng được Tuấn cho 21. \(\frac{3}{7}\)= 9 viên bi
b) Tuấn còn lại 21 – 9 = 12 viên bi.
B. Bài tập vận dụng
1. Trắc nghiệm
Câu 1: \(\frac{2}{3}\)của 30 là:
A. 10 | B. 20 | C. 30 | D. 40 |
Câu 2: 25% của 36 là:
A. 9 | B. 10 | C. 20 | D. 144 |
Câu 3: \(2\frac{1}{2}\) của 100 là:
A. 50 | B. 200 | C. 250 | D. 40 |
Câu 4: \(\frac{3}{4}\) của 1 giờ có số phút là:
A. 30 phút | B. 35 phút | C. 40 phút | D. 45 phút |
Câu 5: 120% của 75m là:
A. 80m | B. 85m | C. 90m | D. 95m |
Câu 6: \(1\frac{1}{2}\) của 2kg là:
A. 2,5kg | B. 3kg | C. 3,5kg | D. 4kg |
Câu 7: \(\frac{2}{5}\)của 100m là:
A. 20m | B. 30m | C. 40m | D. 50m |
2. Tự luận
Bài 1: Quả dưa hấu nặng 4 kg. Vậy \(\frac{1}{2}\) quả dưa hấu nặng số kg là?
Bài 2: Mỗi ngày Lan ngủ \(\frac{1}{3}\) thời gian của 1 ngày. Vậy số giờ Lan thức trong 1 ngày là bao nhiêu giờ?
Bài 3: Một sân hình chữ nhật có chiều rộng 5 m. Chiều dài bằng 120% chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của sân.
Bài 4: Một tấm vải dài 20 m. Người thứ nhất mua \(\frac{1}{2}\) tấm vải. Người thứ 2 mua 50% số vải còn lại. Hỏi mỗi người mua bao nhiêu mét vải?
Bài 5: Lớp 6A có 42 học sinh, trong đó học kỳ 1 có \(\frac{4}{7}\) là học sinh giỏi, \(\frac{1}{{21}}\) là học sinh trung bình, còn lại là học sinh khá. Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6A?
Bài 6: Một cuốn sách giá 15000đ. Chào mừng năm học mới nhà xuất bản giảm giá 20%. Hỏi giá mới của cuốn sách là bao nhiêu?
Bài 7: Một trường trung học cơ sở có 800 học sinh, trong đó học sinh khối 6 chiếm \(\frac{5}{{16}}\)số học sinh toàn trường và số học sinh nữ khối 6 bằng \(\frac{2}{5}\) số học sinh của khối. Tính số học sinh nữ của khối 6?
Bài 8: Tìm số có 3 chữ số biết rằng nếu nhân số đó với tổng các chữ số của nó thì được kết quả là 1000.
Bài 9: Tìm số có 3 chữ số mà chữ số hàng trăm là 4. Biết rằng nếu chuyển chữ số hàng trăm xuống sau chữ số hàng đơn vị thì được số mới bằng \(\frac{3}{4}\) số ban đầu.
Bài 10: Tìm số tự nhiên có 2 chữ số \(\overline {ab}\) biết \(\overline {ab3} = \frac{3}{4}.\overline {3ab}\)
C. Lời giải
1. Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
B | A | C | D | C | B | C |
2. Tự luận
Bài 1: 2kg
Bài 2: 16 giờ
Bài 3: Chu vi: 22m, diện tích: 30m²
Bài 4: Người thứ nhất: 10m, người thứ hai: 5m
Bài 5: Học sinh giỏi: 24 em, học sinh khá: 16 em, học sinh trung bình: 2 em
Bài 6: 12000 đồng
Bài 7: 100 học sinh
Bài 8:
Số có 3 chữ số là \(\overline {abc}\). Theo đầu bài, ta có:
\(\overline {abc} .\left( {a + b + c} \right) = 1000 = 125.8 = 125.\left( {1 + 2 + 5} \right)\)
Vậy số có 3 chữ số cần tìm là 125.
Bài 9:
Gọi số cần tìm là \(\overline {4ab}\) theo đầu bài ta có:
\(\begin{array}{l} \overline {ab4} = \frac{3}{4}.\overline {4ab} \\ 4.\left( {10\overline {ab} + 4} \right) = 3.\left( {400 + \overline {ab} } \right)\\ 40\overline {ab} + 16 = 1200 + 3\overline {ab} \\ 40\overline {ab} - 3\overline {ab} = 1200 - 16\\ 37\overline {ab} = 1184\\ \overline {ab} = 1184:37 = 32 \end{array}\)
Vậy số cần tìm là 432.
Bài 10:
Ta có \(\overline {ab3} = \frac{3}{4}.\overline {3ab}\)
\(\begin{array}{l} 4.\left( {10\overline {ab} + 3} \right) = 3.\left( {300 + \overline {ab} } \right)\\ 40\overline {ab} + 12 = 900 + 3\overline {ab} \\ 40\overline {ab} - 3\overline {ab} = 900 - 12\\ 37\overline {ab} = 888\\ \overline {ab} = 888:37 = 24 \end{array}\)
Vậy số tự nhiên cần tìm là 24.
----------------
Ngoài Chuyên đề tìm giá trị phân số của một số cho trước; mời các bạn học sinh tham khảo thêm đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán hay các đề thi học kì 2 môn Toán, Ngữ Văn như:
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 6
- Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6
- 10 đề thi thử học kì 2 môn Toán lớp 6
- Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
Với chuyên đề này sẽ giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!