Bài tập Toán lớp 6: Mở rộng khái niệm phân số
Chuyên đề Toán học lớp 6: Mở rộng khái niệm phân số được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán học lớp 6 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Chuyên đề: Mở rộng khái niệm phân số
A. Lý thuyết
1. Khái niệm về phân số
Người ta gọi
Ví dụ:
2. Chú ý
• Mọi số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số là
• Phân số âm: là phân số có tử và mẫu là các số nguyên khác dấu.
• Phân số dương: là phân số có tử và mẫu là các số nguyên cùng dấu.
B. Trắc nghiệm & Tự luận
I. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Viết phân số "âm năm phần tám":
A. ![]() |
B. ![]() |
C. ![]() |
D. – 5,8 |
Phân số âm năm phần tám được viết là
Chọn đáp án C
Câu 2: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số:
A. ![]() |
B. ![]() |
C. ![]() |
D. ![]() |
•
•
•
•
Chọn đáp án B
Câu 3: Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân nào?
A. ![]() |
B. ![]() |
C. ![]() |
D. ![]() |
Quan sát hình vẽ ta thấy nếu chia hình tròn làm 4 phần thì phần tô màu chiếm 3 phần
Vậy phân số biểu diễn phần tô màu là 3/4
Chọn đáp án C
Câu 4: Hãy viết phép chia sau dưới dạng phân số: (– 58) : 73
A. ![]() |
B. ![]() |
C. ![]() |
D. ![]() |
Phép chia (– 58) : 73 được viết dưới dạng phân số là
Chọn đáp án A
Câu 5: Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào ?
A. ![]() |
B. ![]() |
C. ![]() |
D. ![]() |
Trong hình có 2 ô vuông tô màu và tổng tất cả 8 ô vuông nên phân số biểu thị là 2/8 = 1/4
Chọn đáp án B
II. Bài tập tự luận
Câu 1: Trong các cách viết sau cách viết nào cho ta phân số:
Theo định nghĩa người ta gọi là phân số khi cả tử và mẫu đều là số nguyên và mẫu khác 0
⇒
Câu 2: Viết các phép chia sau dưới dạng phân số.
a) 5 : 13
b) – 2 : 9
c) k : (– 5) (k ∈ Z)
a) Ta có: 5 : 13 ⇒ Có phân số là 5/13
b) Ta có: – 2 : 9 ⇒ Có phân số là -2/9
c) Ta có: k : (– 5) (k ∈ Z) ⇒ Có phân số là
Câu 3: Viết các phân số sau:
a) Một phần chín
b) Ba phần âm hai
c) Âm chín phần mười
d) Âm hai phần âm ba
Câu 4:
a) Dùng cả hai số 6 và 7 để viết thành phân số (mỗi số chỉ được viết 1 lần)
b) Dùng cả hai số – 5 và 9 để viết thành phân số (mỗi số chỉ được viết 1 lần).
Câu 5: Biểu thị các số sau đây dưới dạng phân số với đơn vị là:
a) Mét: 3 dm; 11 cm; 213 mm;
b) Mét vuông: 7 dm2; 129 cm2;
c) Mét khối: 521 dm3.
→ Tham khảo thêm:
Toán lớp 6 - Chuyên đề quy đồng mẫu số
Bài tập nâng cao Toán lớp 6: So sánh phân số- Phân số bằng nhau
- Tính chất cơ bản của phân số
- Rút gọn phân số
- Quy đồng mẫu nhiều phân số
- So sánh phân số
- Phép cộng phân số
- Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
- Phép trừ phân số
- Phép nhân phân số
- Tính chất cơ bản của phép nhân phân số
- Phép chia phân số
- Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm
- Tìm giá trị phân số của một số cho trước
- Tìm tỉ số của hai số