Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Lớp: Lớp 6
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Chuyên đề Toán học lớp 6: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố được VnDoc sưu tầm, biên soạn và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán học lớp 6 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Chuyên đề: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

A. Lý thuyết

1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?

– Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

– Chú ý:

• Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính số đó.

• Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.

– Muốn phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta dùng dấu hiệu chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5,… Phép chia dừng lại khi có thương bằng 1.

2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Phương pháp phân tích theo sơ đồ cây:

Phương pháp phân tích theo sơ đồ cột:

Chia số n cho một số nguyên tố (xét từ nhỏ đến lớn), rồi chia thương tìm được cho một số nguyên tố (cũng xét từ nhỏ đến lớn), cứ tiếp tục như vậy cho đến khi thương bằng 1.

chuyên đề toán 6

Như vậy 76 = 22.19

• Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào đi nữa thì cuối cùng cũng ra một kết quả.

B. Trắc nghiệm & Tự luận

I. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Phân tích thừa số nguyên tố a = p1m1 . p2m2 . p3m3 ... pkmk, khẳng định nào sau đây đúng?

A. Các số p1; p2; ...; pk là các số dương.

B. Các số p1; p2; ...; pk là các số nguyên tố

C. Các số p1; p2; ...; pk là các số tự nhiên.

D. Các số p1; p2; ...; pk tùy ý.

Lời giải:

Khi phân tích một số a = p1m1 . p2m2 . p3m3 ... pkmk ra thừa số nguyên tố thì p1; p2; ...; pk là các số nguyên tố.

Chọn đáp án B.

Câu 2: Phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố

A. 18 = 18 . 1

B. 18 = 10 + 8

C. 18 = 2 . 32

D. 18 = 6 + 6 + 6

Lời giải:

+ Đáp án A sai vì 1 không phải là số nguyên tố

+ Đáp án B sai vì đây là phép cộng.

+ Đáp án C đúng vì 2 và 3 là hai số nguyên tố nên 18 = 2 . 32

+ Đáp án D sai vì đây là phép cộng

Chọn đáp án C.

Câu 3: Cho a = 22 . 7, hãy viết tập hợp tất cả các ước của a

A. Ư(a) = {4; 7}

B. Ư(a) = {1; 4; 7}

C. Ư(a) = {1; 2; 4; 7; 28}

D. Ư(a) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}

Lời giải:

Ta có: a = 22 . 7 = 4 . 7 = 28

28 = 28 . 1 = 14 . 2 = 7 . 4 = 7 . 2 . 2

Vậy Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}

Chọn đáp án D.

Câu 4: Cho a2 . b . 7 = 140, với a, b là các số nguyên tố, vậy a có giá trị bằng bao nhiêu?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Ta có a2 . b . 7 = 140 ⇒ a2b = 20 = 22 . 5

Vậy giá trị của a là 2

Chọn đáp án B

Câu 5: Cho số 150 = 2 . 3 . 52, số lượng ước của 150 là bao nhiêu?

A. 6

B. 7

C. 8

D. 12

Lời giải:

Nếu m = axbycz, với a, b, c là số nguyên tố thì m có (x + 1)(y + 1)(z + 1) ước.

Ta có 150 = 2 . 3 . 52 với x = 1; y = 1; z = 2

Vậy số lượng ước số của 150 là (1 + 1)(1 + 1)(2 + 1) = 12 ước.

Chọn đáp án D.

II. Bài tập tự luận

Câu 1: Phân tích các số 120; 900; 100 000 ra thừa số nguyên tố

Lời giải:

Ta có: 120 = 23 . 3 . 5

900 = 22 . 32 . 52

100 000 = 105 = 25.55

Câu 2: P hân tích số A = 26 406 ra thừa số nguyên tố. A có chia hết cho các số sau hay không như 21, 60, 91, 140, 150, 270?

Lời giải:

Ta có: A = 26 406 = 22 . 33 . 5 . 72

Mặt khác ta cũng có:

21 = 3 . 7

60 = 22 . 3 . 5

91 = 7 . 13

140 = 22 . 5 . 7

150 = 2 . 3 . 52

270 = 2 . 33 . 5

Vậy A chia hết cho 21, 60, 140

A không chia hết 91, 150, 270

Câu 3: Tìm các ước nguyên tố của các số sau: 

a) 525

b) 144

c) 180

Lời giải:

a) 525 = 3 . 52 . 7

Vậy các ước nguyên tố của 525 là: 3; 5; 7

b) 144 = 24 . 32 

Vậy các ước nguyên tố của 144 là: 2; 3

c) 180 = 22 . 32 . 5

Vậy các ước nguyên tố của 180 là: 2; 3; 5

Câu 4: Số 98 có bao nhiêu ước số?

Lời giải:

Cách 1: Ư(98) = {1; 2; 7; 14; 49; 98}. Vậy số 98 có 6 ước số

Cách 2: Ta có: 98 = 2 . 72 

Vậy số ước số của 98 là: (1 + 1) . (2 + 1) = 6 ước

Để tìm số ước của số tự nhiên m (m > 1), ta có thể làm như sau:

Cách 1: Liệt kê rồi đếm các ước của m

Cách 2: Xét dạng phân tích của số m ra thừa số nguyên tố:

• Nếu m = ax thì m có (x + 1) ước

• Nếu m = ax . by thì m có (x + 1)(y + 1) ước

• Nếu m = ax . by . cz thì m có (x + 1)(y + 1)(z + 1) ước 

---------------------

Tham khảo thêm: Chuyên đề Toán 6

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 6

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm