Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập nâng cao Toán lớp 6: Tìm một số khi biết giá trị phân số của nó

Bài tập nâng cao Toán lớp 6: Tìm một số khi biết giá trị phân số của nó được VnDoc sưu tầm và biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các bạn học sinh ngoài bài tập trong sách giáo khoa (sgk) có thể củng cố lý thuyết Toán lớp 6 đồng thời luyện tập thêm các dạng bài tập nâng cao để biết được cách giải các bài toán có lời văn về tìm một số khi biết giá trị phân số của nó. Đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập học kì môn Toán lớp 6. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Bài tập Toán lớp 6: Tìm một số khi biết giá trị phân số của nó

A. Lý thuyết cần nhớ về tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó

Muốn tìm một số biết \frac{m}{n}mn của nó bằng b, ta tính b:\frac{m}{n}b:mn (m, n là các số tự nhiên khác 0)

Ví dụ: Tim một số biết \frac{3}{5}35 của nó bằng 8,1.

Lời giải:

Số cần tìm là: 8,1:\frac{3}{5}=13,58,1:35=13,5

B. Các dạng toán liên quan đến tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Tìm chiều dài của một mảnh vải, biết rằng 45% mảnh vải đó dài 9m

A. 10 m

B. 20 m

C. 4 m

D. 5 m

Câu 2: Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng \frac{4}{7}47 đoạn đường đó dài 40 km.

A. 48 km

B. 70 km

C. 75 km

D. 80 km

Câu 3: Một cửa hàng có hai thùng dầu. Biết \frac{2}{3}23số dầu ở thùng thứ nhất là 28 lít dầu, \frac{4}{5}45số dầu ở thùng thứ hai là 48 lít dầu. Hỏi cả hai thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu?

A. 124 lít

B. 90 lít

C. 102 lít

D. 100 lít

Câu 4: Một hiệu sách có một số sách Văn và sách Toán. Biết \frac{5}{6}56 số sách Văn là 50 quyển và \frac{7}{9}79 số sách Toán là 77 quyển. Tính tổng số sách Văn và Toán của hiệu sách

A. 159 quyển

B. 128 quyển

C. 190 quyển

D. 195 quyển

Câu 5: Tính diện tích của một hình chữ nhật, biết rằng chiêu dài là 25 cm, chiều rộng là 21 cm

A. 525 cm2

B. 776 cm2 

C. 735 cm2 

D.720 cm2 

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

a, Một lớp học có số học sinh nữ bằng \frac{5}{3}53 số học sinh nam. Nếu 10 học sinh nam chưa vào lớp thì số học sinh nữ gấp 7 lần số học sinh nam. Tìm số học sinh nam và nữ của lớp đó.

b, Trong giờ ra chơi số học sinh ở ngoài bằng \frac{1}{5}15số học sinh trong lớp. Sau khi 2 học sinh vào lớp thì số học sinh ở ngoài bằng \frac{1}{7}17 số học sinh trong lớp. Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh

Bài 2: Ba tấm vải dài tất cả 542 m. Nếu cắt tấm thứ nhất \frac{1}{7}17chiều dài của nó, tấm thứ hai \frac{3}{{14}}314chiều dài của nó, tấm thứ ba \frac{2}{5}25 chiều dài của nó thì chiều dài còn lại của ba tấm bằng nhau. Tìm độ dài ba tấm vải.

Bài 3: Một người có xoài đem bán. Sau khi bán được \frac{2}{5}25 số xoài và 1 trái thì còn lại 50 trái xoài. Hỏi lúc đầu người bán có bao nhiêu trái xoài?

Bài 4: Minh đọc một cuốn sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất đọc \frac{3}{8}38cuốn sách, ngày thứ hai đọc \frac{1}{3}13 cuốn sách, ngày cuối cùng đọc nốt 35 trang còn lại. Hỏi quyển sách dày bao nhiêu trang?

Bài 5: Một người mang đi bán một số trứng. Sau khi bán \frac{5}{8}58 số trứng thì còn lại 21 quả. Tính số trứng mang đi bán.

Bài 6: Một miếng đất hình chữ nhật có chiều rộng là 12,5 m. Chiều rộng bằng \frac{5}{11}511 chiều dài. Tính diện tích miếng đất.

Bài 7: Một xí nghiệp đã thực hiện \frac{5}{9}59 kế hoạch, còn phải làm tiếp 560 sản phẩm nữa mới hoàn thành kế hoạch. Tính số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch? 

Bài 8: Một cửa hàng bán một số mét vải trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bán \frac{3}{5}35 số mét vải. Ngày thứ hai bán \frac{2}{7}27 số mét vải còn lại. Ngày thứ ba bán nốt 40 mét vải. Tính tổng số mét vải của hàng đã bán.

C. Lời giải bài tập liên quan đến tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
B B C A D

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

a, 15 học sinh nam, 25 học sinh nữ.

(Gợi ý: số học sinh nữ bằng \frac{5}{3}53số học sinh nam nghĩa là số học sinh nam bằng \frac{5}{3}53số học sinh cả lớp. Số học sinh nữ bằng 7 lần số học sinh nam nghĩa là số học sinh nam đang ở trong lớp bằng \frac{1}{8}18 số học sinh cả lớp)

b, 48 học sinh

Bài 2: Tấm thứ nhất 154 m, tấm thứ hai 168 m, tấm thứ ba 220 m

(Gợi ý: sau khi cắt tấm thứ nhất còn lại \frac{6}{7}67 chiều dài, sau khi cắt tấm thứ hai \frac{{11}}{{14}}1114 chiều dài, sau khi cắt tấm thứ ba còn lại \frac{3}{5}35chiều dài và có \frac{6}{7}67 tấm thứ nhất = \frac{{11}}{{14}}1114 tấm thứ hai = \frac{3}{5}35 tấm thứ ba)

Bài 3: 85 quả xoài

Bài 4: 120 trang

Bài 5: 56 quả trứng

Bài 6: 343,75 m2 

Bài 7: 1 260 sản phẩm

Bài 8: 140 m vải.

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
15
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Bài tập Toán 6

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng