Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập nâng cao Toán lớp 6: Hỗn số, số thập phân, phần trăm

Bài tập nâng cao Toán lớp 6: Hỗn số, số thập phân, phần trăm được VnDoc sưu tầm và biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các bạn học sinh ngoài bài tập trong sách giáo khoa (sgk) có thể củng cố lý thuyết Toán lớp 6 đồng thời luyện tập thêm các dạng bài tập nâng cao để biết được cách giải các bài toán về hỗn số, số thập phân và phần trăm. Đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập học kì môn Toán lớp 6. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Bài tập Toán lớp 6: Hỗn số, số thập phân, phần trăm

A. Lý thuyết cần nhớ về hỗn số, số thập phân, phần trăm

1. Hỗn số

– Hỗn số là một số, gồm hai thành phần: phần nguyên và phần phân số.

– Lưu ý: Phần phân số của hỗn số luôn luôn nhỏ hơn 1.

– Lưu ý: Muốn đổi một phân số dương có tử lớn hơn mẫu thành một hỗn số ta chia tử cho mẫu. Thương tìm được chính là phần nguyên, phần phân số có tử là số dư còn mẫu là mẫu số của phân số đã cho.

– Để cộng trừ nhân chia hỗn số, ta có thể đưa hỗn số về dạng phân số rồi thực hiện các phép tính phân số như thông thường

2. Số thập phân

– Phân số thập phân là phân số có mẫu là một lũy thừa của 10.

– Các phân số thập phân có thể viết dưới dạng số thập phân.

– Số thập phân gồm hai phần:

• Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy;

• Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.

– Số chữ số thập phân bằng đúng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.

3. Phần trăm

– Phân số có mẫu là 100 được viết dưới dạng phần trăm, tức là dạng gồm tử số của phân số đã cho kèm theo kí hiệu %.

B. Các dạng toán liên quan đến hỗn số, số thập phân, phần trăm

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Viết phân số \frac{{11}}{3}113dưới dạng hỗn số ta được:

A.3\frac{2}{3}323

B.\frac{2}{3}23

C.1\frac{2}{3}123

D.4\frac{2}{3}423

Câu 2: Viết phân số \frac{{ - 131}}{{1000}}1311000dưới dạng số thập phân ta được

A. – 0,131

B. 0,131

C. 1,31

D. – 1,31

Câu 3: Phân số \frac{{471}}{{100}}471100 được viết dưới dạng phần trăm là:

A. 0,471%

B. 47,1%

C. 471%

D. 4,71%

Câu 4: Tính \left( { - 1\frac{1}{3}} \right) - \left( { - 7\frac{1}{6}} \right)(113)(716) ta được kết quả là

A.\frac{{ - 35}}{6}356

B.\frac{{35}}{6}356

C.\frac{1}{6}16

D.- \frac{1}{6}16

Câu 5: Sắp xếp các số sau 23\% ; - 4\frac{2}{5};\frac{{56}}{{11}};5\frac{1}{2};\frac{{ - 34}}{7};2,4323%;425;5611;512;347;2,43 theo thứ tự tăng dần được

A.- 4\frac{2}{5};5\frac{1}{2};23\% ;2,43;\frac{{56}}{{11}};\frac{{ - 34}}{7}425;512;23%;2,43;5611;347

B.5\frac{1}{2};\frac{{56}}{{11}};2,43;23\% ;\frac{{ - 34}}{7}; - 4\frac{2}{5}512;5611;2,43;23%;347;425

C.5\frac{1}{2}; - 4\frac{2}{5};23\% ;\frac{{ - 34}}{7};\frac{{56}}{{11}};2,43512;425;23%;347;5611;2,43

D.- 4\frac{2}{5};\frac{{ - 34}}{7};23\% ;2,43;\frac{{56}}{{11}};5\frac{1}{2}425;347;23%;2,43;5611;512

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Tính:

a, \frac{{1,6:\left( {1\frac{3}{5}.1,25} \right)}}{{0,64 - \frac{1}{{25}}}} + \frac{{\left( {1,08 - \frac{2}{{25}}} \right):\frac{4}{7}}}{{\left( {5\frac{5}{9} - 2\frac{1}{4}} \right).2\frac{2}{{17}}}} + 0,6.0,5:\frac{2}{5}1,6:(135.1,25)0,64125+(1,08225):47(559214).2217+0,6.0,5:25

b, 1,1 + 2,6 + 4,1 + 5,6 + … + 148,1 + 149,6

c, 1,2 + 2,3 + … + 8,9 + 9,10 + 10,11 + … + 98,99 + 99,100 + … + 998,999

Bài 2: Tính 2A + \frac{{455}}{3}B2A+4553B biết A = 1,01 + 1,02 + 1,03 + … + 9,98 + 9,99 + 10 và

B = 2 - \frac{5}{3} + \frac{7}{6} - \frac{9}{{10}} + \frac{{11}}{{15}} - \frac{{13}}{{21}} + \frac{{15}}{{28}} - \frac{{17}}{{36}} + \frac{{19}}{{45}}B=253+76910+11151321+15281736+1945

Bài 3: Tìm các số tự nhiên a, b, c sao cho \frac{{52}}{9} = 5 + \frac{1}{{a + \frac{1}{{b + \frac{1}{c}}}}}529=5+1a+1b+1c

Bài 4: Tìm các chữ số a, b, c khác nhau sao cho: \overline {a,bc} :\left( {a + b + c} \right) = 0,25a,bc:(a+b+c)=0,25

Bài 5: Giá rau tháng 7 thấp hơn giá rau tháng 6 là 10%, giá rau tháng 8 cao hơn giá rau tháng 7 là 10%. Hỏi giá rau tháng 8 so với tháng 6 cao hơn hay thấp hơn bao nhiêu phần trăm?

Bài 6:

a) Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: 8,088; 8,008; 8,080; 9,990

b) Viết các số theo thứ tự giảm dần: - 7,32; - 7302; - 7,032; - 7,3222

Bài 7: Giá vé xem ca nhạc là 50 000 đồng/vé. Sau khi giảm giá vé, số khán giả tăng thêm 25%, do đó doanh thu tăng thêm 12,5%. Hỏi giá vé sau khi giảm là bao nhiêu?

C. Lời giải bài tập liên quan đến hỗn số, số thập phân, phần trăm

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
A A C B D

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Tính:

a,

\begin{array}{l}
\frac{{1,6:\left( {1\frac{3}{5}.1,25} \right)}}{{0,64 - \frac{1}{{25}}}} + \frac{{\left( {1,08 - \frac{2}{{25}}} \right):\frac{4}{7}}}{{\left( {5\frac{5}{9} - 2\frac{1}{4}} \right).2\frac{2}{{17}}}} + 0,6.0,5:\frac{2}{5}\\
 = \frac{{\frac{{16}}{{10}}:\left( {\frac{8}{5}.\frac{{125}}{{100}}} \right)}}{{\frac{{64}}{{100}} - \frac{1}{{25}}}} + \frac{{\left( {\frac{{108}}{{100}} - \frac{2}{{25}}} \right):\frac{4}{7}}}{{\left( {\frac{{50}}{9} - \frac{9}{4}} \right).\frac{{36}}{{17}}}} + \frac{6}{{10}}.\frac{5}{{10}}.\frac{5}{2}
\end{array}1,6:(135.1,25)0,64125+(1,08225):47(559214).2217+0,6.0,5:25=1610:(85.125100)64100125+(108100225):47(50994).3617+610.510.52

\begin{array}{l}
 = \frac{{\frac{8}{5}:\frac{{2.25}}{{5.25}}}}{{\frac{{16}}{{25}} - \frac{1}{{25}}}} + \frac{{\left( {\frac{{27}}{{25}} - \frac{2}{{25}}} \right).\frac{7}{4}}}{{\left( {\frac{{200}}{{36}} - \frac{{81}}{{36}}} \right).\frac{{36}}{{17}}}} + \frac{3}{4} = \frac{{\frac{8}{5}.\frac{5}{2}}}{{\frac{{15}}{{25}}}} + \frac{{1.\frac{7}{4}}}{{\frac{{119}}{{36}}.\frac{{36}}{{17}}}} + \frac{3}{4}\\
 = \frac{4}{{\frac{3}{5}}} + \frac{{\frac{7}{4}}}{7} + \frac{3}{4} = \frac{{20}}{3} + \frac{1}{4} + \frac{3}{4} = \frac{{20}}{3} + 1 = \frac{{20}}{3} + \frac{3}{3} = \frac{{23}}{3}
\end{array}=85:2.255.251625125+(2725225).74(200368136).3617+34=85.521525+1.7411936.3617+34=435+747+34=203+14+34=203+1=203+33=233

b, 1,1 + 2,6 + 4,1 + 5,6 + … + 148,1 + 149,6 là dãy số cách đều có khoảng cách bằng 1,5

Số số hạng là (149,6 – 1,1) : 1,5 + 1 = 100 số hạng

Vậy Tổng = (149,6 + 1,1).100 : 2 = 7535

c, 1,2 + 2,3 + … + 8,9 + 9,10 + 10,11 + … + 98,99 + 99,100 + … + 998,999

Xét A = 1,2 + 2,3 + … + 8,9 đây là dãy số cách đều với khoảng cách 1,1

Số số hạng là (8,9 – 1,2) : 1,1 + 1 = 8 số hạng

Tổng A = (1,2 + 8,9).8 : 2 = 40,4

Xét B = 9,10 + 10,11 + … + 98,99 đây là dãy số cách đều với khoảng cách 1,01

Số số hạng là (98,99 – 9,1) : 1,01 + 1 = 90 số hạng

Tổng B = (9,10 + 98,99).90 : 2 = 4864,05

Xét C = 99,100 + … + 998,999 đây là dãy số cách đều với khoảng cách 1,001

Số số hạng là (998,999 – 99,100) : 1,001 + 1 = 900 số hạng

Tổng C = (99,100 + 998,999).900 : 2 = 494144,55

Vậy tổng A + B + C = 40,4 + 4864,05 + 494144,55 = 499049

Bài 2:

A = 1,01 + 1,02 + 1,03 + … + 9,98 + 9,99 + 10

Số số hạng (10 – 10,01) : 0,01 + 1 = 900 số hạng

Tổng A = (10 + 1,01).900 : 2 = 4954,5

\begin{array}{l}
B = 2 - \frac{5}{3} + \frac{7}{6} - \frac{9}{{10}} + \frac{{11}}{{15}} - \frac{{13}}{{21}} + \frac{{15}}{{28}} - \frac{{17}}{{36}} + \frac{{19}}{{45}}\\
 \Rightarrow \frac{1}{2}B = 1 - \frac{5}{6} + \frac{7}{{12}} - \frac{9}{{20}} + \frac{{11}}{{30}} - \frac{{13}}{{42}} + \frac{{15}}{{56}} - \frac{{17}}{{72}} + \frac{{19}}{{90}}\\
 = 1 - \frac{{2 + 3}}{{2.3}} + \frac{{3 + 4}}{{3.4}} - \frac{{4 + 5}}{{4.5}} + ... - \frac{{8 + 9}}{{8.9}} + \frac{{9 + 10}}{{9.10}}\\
 = \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right) + \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{4}} \right) - ... - \left( {\frac{1}{8} + \frac{1}{9}} \right) + \left( {\frac{1}{9} + \frac{1}{{10}}} \right)\\
 = \frac{1}{2} + \frac{1}{{10}} = \frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}
\end{array}B=253+76910+11151321+15281736+194512B=156+712920+11301342+15561772+1990=12+32.3+3+43.44+54.5+...8+98.9+9+109.10=12+12(12+13)+(13+14)...(18+19)+(19+110)=12+110=610=35

Ta có 2A + \frac{{455}}{3}B = 9909 + 91 = 100002A+4553B=9909+91=10000

Bài 3:

\frac{{52}}{9} = 5\frac{7}{9} = 5 + \frac{1}{{\frac{9}{7}}} = 5 + \frac{1}{{1 + \frac{2}{7}}} = 5 + \frac{1}{{1 + \frac{1}{{\frac{7}{2}}}}} = 5 + \frac{1}{{1 + \frac{1}{{3 + \frac{1}{2}}}}}529=579=5+197=5+11+27=5+11+172=5+11+13+12

Vậy a = 1, b = 3, c = 2

Bài 4:

*Lưu ý các số a, b, c là khác nhau

Biến đổi \overline {a,bc} :\left( {a + b + c} \right) = 0,25 \Rightarrow \overline {abc}  = 25\left( {a + b + c} \right) \Rightarrow \overline {abc}  \vdots 25a,bc:(a+b+c)=0,25abc=25(a+b+c)abc25

\Rightarrow \overline {bc}  \in \left\{ {25;50;75} \right\}bc{25;50;75}(loại trường hợp b = c = 0)

Với \overline {bc}  = 25 \Rightarrow \overline {a25}  = 25\left( {a + 7} \right)bc=25a25=25(a+7)

\begin{array}{l}
 \Rightarrow 100a + 25 = 25a + 175\\
 \Rightarrow 75a = 150\\
 \Rightarrow a = 2\left( {0tm} \right)
\end{array}100a+25=25a+17575a=150a=2(0tm)

Với \overline {bc}  = 50 \Rightarrow \overline {a50}  = 25\left( {a + 5} \right)bc=50a50=25(a+5)

\begin{array}{l}
 \Rightarrow 100a + 50 = 25a + 125\\
 \Rightarrow 75a = 75\\
 \Rightarrow a = 1\left( {tm} \right)
\end{array}100a+50=25a+12575a=75a=1(tm)

Với \overline {bc}  = 75 \Rightarrow \overline {a75}  = 25\left( {a + 12} \right)bc=75a75=25(a+12)

\begin{array}{l}
 \Rightarrow 100a + 75 = 25a + 300\\
 \Rightarrow 75a = 225\\
 \Rightarrow a = 3\left( {tm} \right)
\end{array}100a+75=25a+30075a=225a=3(tm)

Bài 5:

Giá rau tháng 7 bằng 100% – 10% = 90% giá rau tháng 6

Giá rau tháng 8 bằng 100% + 10% = 110% giá ru tháng 7

Do đó giá rau tháng 8 bằng 110% . 90% = 99% giá rau tháng 6

Vậy giá rau tháng 8 thấp hơn giá rau tháng 6 là 1%.

Bài 6:

a) Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: 8,008; 8,080; 8,088; 9,990

b) Viết các số theo thứ tự giảm dần: - 7,032; - 7,32; - 7,3222; - 7302

Bài 7: 

Giả sử giá vé lúc đầu là 100%, số khán giả 100%, doanh thu 100%

Sau khi giảm giá, số khán giả là 125%, doanh thu là 112,5%.

Do đó giá vé mới so với lúc đầu là: 112,5% : 125% = 90%

Giá vé sau khi giảm là: 50 000 . 90% = 45 000 (đồng).

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
21
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Bài tập Toán 6

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng