Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập nâng cao Toán lớp 6: Phép trừ phân số

Bài tập nâng cao Toán lớp 6: Phép trừ phân số được VnDoc sưu tầm và biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các bạn học sinh ngoài bài tập trong sách giáo khoa (sgk) có thể củng cố lý thuyết Toán lớp 6 đồng thời luyện tập thêm các dạng bài tập nâng cao để biết được cách giải các bài toán về phép trừ phân số. Đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập học kì môn Toán lớp 6. Các bạn học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố thêm kiến thức lớp 6 của mình. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Bài tập Toán lớp 6: Phép trừ phân số

A. Lý thuyết cần nhớ về phép trừ phân số

1. Số đối

+ Hai số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0

+ Số đối của phân số \frac{a}{b}ab được kí hiệu là - \frac{a}{b}ab

* Chú ý: \frac{a}{b} + \left( { - \frac{a}{b}} \right) = 0ab+(ab)=0- \frac{a}{b} = \frac{{ - a}}{b} = \frac{a}{{ - b}}ab=ab=ab

2. Phép trừ phân số

+ Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ

\frac{a}{b} - \frac{c}{d} = \frac{a}{b} + \left( { - \frac{c}{d}} \right)abcd=ab+(cd)

+ Muốn trừ một phân số cho một phân số ta quy đồng mẫu rồi lấy tử của phân số bị trừ trừ đi tử của phân số trừ và giữ nguyên mẫu chung

+ Tương tự với số nguyên, ta cũng có quy tắc chuyển vế đổi dấu

B. Các dạng toán về phép trừ phân số

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Số đối của phân số \frac{2}{5}25là:

A. - \frac{2}{5}25 B.\frac{2}{5}25 C.\frac{4}{6}46 D.- \frac{4}{6}46

Câu 2: Kết quả của phép tính \frac{3}{4} - \frac{1}{8}3418 là:

A. \frac{5}{8}58 B.\frac{{ - 5}}{8}58 C.\frac{7}{8}78 D.\frac{{ - 7}}{8}78

Câu 3: Số đối của phân số - \left| {\frac{{ - 23}}{{10}}} \right||2310|là:

A.\left| {\frac{{ - 23}}{{10}}} \right||2310| B.\frac{{23}}{{10}}2310 C.\frac{{ - 23}}{{10}}2310 D.- \left| {\frac{{23}}{{10}}} \right||2310|

Câu 4: Tìm giá trị của x thỏa mãn \frac{1}{{14}} - x = \frac{3}{5}114x=35

A.\frac{{ - 2}}{7}27 B.\frac{{ - 1}}{{70}}170 C.\frac{{ - 37}}{{70}}3770 D.\frac{{ - 25}}{{70}}2570

Câu 5: So sánh A = \left( {\frac{{12}}{{67}} + \frac{{13}}{{41}}} \right) - \left( {\frac{{79}}{{67}} - \frac{{28}}{{41}}} \right)A=(1267+1341)(79672841)B = \frac{{ - 5}}{{12}} - \left( {\frac{3}{4} + \frac{2}{{12}}} \right)B=512(34+212)ta được

A. A - B = 1 B. A = B C. A < B D. A > B

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Thực hiện phép tính:

a, \frac{2}{5} + \frac{{ - 1}}{6} - \frac{3}{4} - \frac{{ - 2}}{3}25+163423

b, \frac{7}{{10}} - \frac{{ - 3}}{4} + \frac{{ - 5}}{6} - \frac{1}{5} + \frac{{ - 2}}{3}71034+5615+23

Bài 2: Tìm các số nguyên dương x và y sao cho:

a, \frac{x}{{10}} - \frac{1}{y} = \frac{3}{{10}}x101y=310

b, \frac{1}{x} + \frac{y}{2} = \frac{5}{8}1x+y2=58

Bài 3: Tính A = \frac{1}{2} + \frac{5}{6} + \frac{{11}}{{12}} + \frac{{19}}{{20}} + \frac{{29}}{{30}} + \frac{{41}}{{42}} + \frac{{55}}{{56}} + \frac{{71}}{{72}} + \frac{{89}}{{90}}A=12+56+1112+1920+2930+4142+5556+7172+8990

C. Lời giải bài tập về phép trừ phân số

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
AABCD

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

a,

\begin{array}{l}
\frac{2}{5} + \frac{{ - 1}}{6} - \frac{3}{4} - \frac{{ - 2}}{3} = \frac{2}{5} + \frac{{ - 1}}{6} + \frac{{ - 3}}{4} + \frac{2}{3}\\
 = \frac{{24}}{{60}} + \frac{{ - 10}}{{60}} + \frac{{ - 45}}{{60}} + \frac{{40}}{{60}} = \frac{9}{{60}} = \frac{3}{{20}}
\end{array}25+163423=25+16+34+23=2460+1060+4560+4060=960=320

b,

\begin{array}{l}
\frac{7}{{10}} - \frac{{ - 3}}{4} + \frac{{ - 5}}{6} - \frac{1}{5} + \frac{{ - 2}}{3} = \frac{7}{{10}} + \frac{3}{4} + \frac{{ - 5}}{6} + \frac{1}{5}\\
 = \frac{{42}}{{60}} + \frac{{45}}{{60}} + \frac{{ - 50}}{{60}} + \frac{{12}}{{60}} = \frac{{49}}{{60}}
\end{array}71034+5615+23=710+34+56+15=4260+4560+5060+1260=4960

Bài 2:

a, \frac{x}{{10}} - \frac{1}{y} = \frac{3}{{10}} \Rightarrow \frac{1}{y} = \frac{x}{{10}} - \frac{3}{{10}} = \frac{{x - 3}}{{10}}x101y=3101y=x10310=x310nên y(x - 3) = 10

Ta có 10 = 1.10 = 2.5

Với y = 1 suy ra x - 3 = 10 => x = 13

Với y = 10 suy ra x - 3 = 1 => x = 4

Với y = 2 suy ra x - 3 = 5 => x = 8

Với y = 5 suy ra x - 3 = 2 => x = 2

b, \frac{1}{x} + \frac{y}{2} = \frac{5}{8} \Rightarrow \frac{1}{x} = \frac{5}{8} - \frac{1}{y} = \frac{{5 - 4y}}{8}1x+y2=581x=581y=54y8nên x(5 - 4y) = 8

Nhận thấy 5 - 4y là số lẻ và 5 - 4y nguyên dương (vì x và y nguyên dương) nên 5 - 4y = 1 hay y = 1

Với y = 1 thì x = 8

Bài 3:

\begin{array}{l}
A = \frac{1}{2} + \frac{5}{6} + \frac{{11}}{{12}} + \frac{{19}}{{20}} + \frac{{29}}{{30}} + \frac{{41}}{{42}} + \frac{{55}}{{56}} + \frac{{71}}{{72}} + \frac{{89}}{{90}}\\
A = \left( {1 - \frac{1}{2}} \right) + \left( {1 - \frac{1}{6}} \right) + \left( {1 - \frac{1}{{12}}} \right) + \left( {1 - \frac{1}{{20}}} \right) + \left( {1 - \frac{1}{{30}}} \right)\\
 + \left( {1 - \frac{1}{{42}}} \right) + \left( {1 - \frac{1}{{56}}} \right) + \left( {1 - \frac{1}{{72}}} \right) + \left( {1 - \frac{1}{{90}}} \right)
\end{array}A=12+56+1112+1920+2930+4142+5556+7172+8990A=(112)+(116)+(1112)+(1120)+(1130)+(1142)+(1156)+(1172)+(1190)

\begin{array}{l}
A = 9 - \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{42}} + \frac{1}{{56}} + \frac{1}{{72}} + \frac{1}{{90}}} \right)\\
A = 9 - \left( {\frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + ... + \frac{1}{{9.10}}} \right)\\
A = 9 - \left( {\frac{1}{1} - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{9} - \frac{1}{{10}}} \right)\\
A = 9 - \left( {1 - \frac{1}{{10}}} \right) = 9 - \frac{9}{{10}} = \frac{{81}}{{10}}
\end{array}A=9(12+16+112+120+130+142+156+172+190)A=9(11.2+12.3+13.4+...+19.10)A=9(1112+1213+1314+...+19110)A=9(1110)=9910=8110

-----------

Trong quá trình học môn Toán lớp 6, các bạn học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc đã sưu tầm và chọn lọc thêm phần Giải Toán 6 hay Giải Vở BT Toán 6 để giúp các bạn học sinh học tốt hơn.

Ngoài bài tập nâng cao môn Toán lớp 6 chuyên đề này, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm các đề thi học kì 1, đề thi học kì 2 môn Toán, môn Ngữ Văn, chuẩn bị tốt kiến thức cho kì thi học kì 2 sắp tới.

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
40
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lý Thuyết Toán 6

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng