Bài tập nâng cao Toán lớp 6: Tìm tỉ số của hai số
Bài tập nâng cao Toán lớp 6: Tìm tỉ số của hai số
Bài tập nâng cao Toán lớp 6: Tìm tỉ số của hai số được VnDoc sưu tầm và biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các bạn học sinh ngoài bài tập trong sách giáo khoa (sgk) có thể củng cố lý thuyết Toán lớp 6 đồng thời luyện tập thêm các dạng bài tập nâng cao để biết được cách giải các bài toán có lời văn về tìm tỉ số của hai số. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.
- Toán lớp 6 - Chuyên đề tìm tỉ số của hai số
- Tìm tỉ số của hai số
- Bài tập Tìm tỉ số của hai số
- Lý thuyết Toán lớp 6: Tìm tỉ số của hai số. Biểu đồ phần trăm
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.
Bài tập Toán lớp 6: Tìm tỉ số của hai số
A. Lý thuyết cần nhớ về tìm tỉ số của hai số
1. Định nghĩa tỉ số của hai số
• Thương của phép chia số a cho số b (b khác 0) được gọi là tỉ số của hai số a và b
• Tỉ số của hai số a và b được viết là
2. Tỉ số phần trăm
• Tỉ số của hai số được viết dưới dạng phần trăm được gọi là tỉ số phần trăm của hai số đó.
• Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu phần trăm vào kết quả
3. Tỉ lệ xích
• Tỉ lệ xích T của một bản vẽ là tỉ số của khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ và khoảng cách b giữa hai điểm trên thực tế (với a và b có cùng đơn vị độ dài)
B. Các dạng toán liên quan đến tìm tỉ số của hai số
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tỉ số của 2 700 m và 6 km là:
A.
B.
C.
D.450
Câu 2: Tỉ số phần trăm của 12 kg và 0,3 tạ là:
A.40%
B. 45%
C. 50%
D. 55%
Câu 3: Tỉ số của hai số a và b là 125%. Hiệu của hai số đó là 13. Tìm tổng hai số
A. 114
B.117
C. 115
D.112
Câu 4: Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là 75%. Tìm số học sinh nam, biết lớp có 42 học sinh
A. 20 học sinh
B. 18 học sinh
C. 15 học sinh
D. 17 học sinh
Câu 5: Trên bản đồ vẽ một hình vuông có cạnh 6 cm. Tính chu vi thật của hình vuông đó theo đơn vị mét. Biết rằng bản đồ được vẽ với tỉ lệ 1 : 10 000
A. 1 500 m
B. 4 200 m
C. 1 600 m
D.2 400 m
II. Bài tập tự luận
Bài 1: Một tủ sách gồm hai ngăn. Tỉ số giữa số sách của ngăn trên so với ngăn dưới là 4 : 3. Sau khi thêm 30 cuốn sách vào ngăn dưới thì tỉ số giữa số sách của ngăn trên so với ngăn dưới là 10 : 9. Tính số sách ở mỗi ngăn lúc đầu.
Bài 2: Tính diện tích một hình chữ nhật biết rằng nếu chiều dài tăng 20%, chiều rộng giảm 20% thì diện tích giảm 30 m2.
Bài 3: Hai ô tô đều đã đi được quãng đường 3 500 km. Ngoài các lốp đang dùng, mỗi ô tô còn có thêm một chiếc lốp dự trữ. Tất cả các lốp đang dùng và dự trữ được sử dụng tương đương nhau. Tính số ki lô mét đã chạt của mỗi lốp xe ở mỗi ô ô, biết rằng ô tô thứ nhất là xe bốn bánh, ô tô thứ hai là xe sáu bánh.
Bài 4: Khối 6 của một trường đầu năm học có số học sinh nữ bằng số học sinh nam. Đầu học kì 2, khối 6 nhận thêm 8 học sinh nữ và 2 học sinh nam nên số học sinh nữ bằng 51% tổng số học sinh. Tính tổng số học sinh đầu năm học.
Bài 5: Lớp 6B có 40 HS. Kết quả khảo sát Toán đầu năm có 14 em dưới trung bình. Đến cuối năm, kết quả khảo sát Toán chỉ còn 8 em dưới trung bình.
a) Tính tỉ số % kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên đầu năm và cuối năm.
b) Hỏi số học sinh có kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên đầu năm và cuối năm tăng bao nhiêu phần trăm?
C. Lời giải bài tập liên quan đến tìm tỉ số của hai số
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
C | A | B | B | D |
II. Bài tập tự luận
Bài 1:
Số sách ở ngăn trên lúc đầu và lúc sau không thay đổi, ta sẽ lấy nó làm đơ vị để so sánh. Số sách ở ngăn dưới lúc đầu bằng
Số sách tăng thêm ở ngăn dưới bằng
Vậy số sách ở ngăn trên lúc đầu là
Số sách ở ngăn dưới lúc đầu là
Bài 2:
Chiều dài mới so với chiều dài cũ bằng 1 + 0,2 = 1,2
Chiều rộng mới so với chiều rộng cũ bằng 1 – 0,2 = 0,8
Diện tích mới so với diện tích cũ bằng 1,2 . 0,8 = 0,96
Giảm đi 1 – 0,96 = 0,04 diện tích cũ hay 30 m2
Diện tích cũ bằng 30 : 0,04 = 750 m2
Bài 3:
Ở ô tô bốn bánh, số lốp đang dùng bằng
Tương tự ở ô tô sáu bánh, số ki lô mét mà mỗi lốp đã đi bằng
Bài 4:
6 học sinh biểu thị 2% tổng số học sinh đầu học kì 2
Số học sinh đầu học kì 2 là: 6 : 2% = 300 học sinh
Số học sinh đầu năm là: 300 – 10 = 290 học sinh
Bài 5:
a) Tỉ số phần trăm có kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên đầu năm là:
(40 – 14) : 40 x 100% = 65%
Tỉ số phần trăm có kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên đầu năm là:
(40 – 8) : 40 x 100% = 80%
b) Số học sinh có kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên đầu năm và cuối năm tăng số phần trăm là:
80% – 65% = 15%
-----------
- Bài 1: Nửa mặt phẳng
- Lý thuyết Toán lớp 6: Nửa mặt phẳng
- Bài tập Toán lớp 6: Nửa mặt phẳng
- Bài tập nâng cao Toán lớp 6: Nửa mặt phẳng
- Bài 2: Góc
- Lý thuyết Toán lớp 6: Hình học - Góc
- Bài tập Toán lớp 6: Góc
- Bài tập nâng cao Toán lớp 6: Góc
- Bài 3: Số đo góc
- Lý thuyết Toán lớp 6: Hình học - Số đo góc
- Bài tập Toán lớp 6: Số đo góc
- Bài tập Số đo góc nâng cao
- Bài 4: Khi nào thì xOy + yOz = xOz
- Lý thuyết Toán lớp 6: Khi nào thì xOy + yOz = xOz
- Bài tập Khi nào thì xOy + yOz = xOz Toán lớp 6
- Bài tập Khi nào thì xOy + yOz = xOz? nâng cao
- Bài 5: Vẽ góc cho biết số đo
- Lý thuyết Toán lớp 6: Hình học - Vẽ góc cho biết số đo
- Bài tập Vẽ góc cho biết số đo nâng cao
- Bài 6: Tia phân giác của góc
- Lý thuyết Toán lớp 6: Hình học - Tia phân giác của góc
- Bài tập Tia phân giác của góc
- Bài tập Tia phân giác của góc nâng cao
- Bài 8: Đường tròn
- Lý thuyết Toán lớp 6: Hình học - Đường tròn
- Bài tập Đường tròn Toán lớp 6
- Bài tập đường tròn nâng cao
- Bài 9: Tam giác
- Lý thuyết Toán lớp 6: Hình học - Tam giác
- Bài tập Tam giác Toán lớp 6
- Ôn tập phần hình học Toán 6 Tập 2
- Lý thuyết Toán lớp 6: Tổng hợp Chương 2 - Hình học