Thứ tự thực hiện các phép tính
Chuyên đề Toán học lớp 6: Thứ tự thực hiện các phép tính được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán học lớp 6 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Chuyên đề: Thứ tự thực hiện các phép tính
A. Lý thuyết
1. Nhắc lại về biểu thức
Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lũy thừa lên) làm thành một biểu thức.
Chú ý:
+ Mỗi số cũng được coi là một biểu thức.
+ Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
Ví dụ:
Các biểu thức như: 10 - 2 + 3; 43; 15 : 5 x 10;....
2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc
+ Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
+ Nếu phép tính có cả cộng, trừ, nhân, chia, nâng lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.
Lũy thừa → Nhân chia → Cộng trừ
Ví dụ:
+ 36 - 10 + 23 = 26 + 23 = 49.
+ 2.62 - 24 = 2.36 - 24 = 72 - 24 = 48
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc
+ Nếu biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiên phép tính theo thứ tự:
( ) → [ ] → { }
Ví dụ:
+ 100 : {2. [52 - (35 - 8)]} = 100 : {2. [52 - 27]} = 100 : {2. 25} = 100 : 500 = 2
+ 50 - [30 : (16 - 6)] = 50 - [30 : 10] = 50 - 3 = 47.
B. Trắc nghiệm & Tự luận
I. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?
A. Cộng và trừ → Nhân và chia → Lũy thừa
B. Nhân và chia → Lũy thừa → Cộng và trừ
C. Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ
D. Cả A, B, C đều đúng
Đối với biểu thức không có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính là:
Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ
Chọn đáp án C.
Câu 2. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây đúng với biểu thức có dấu ngoặc?
A. [ ] → ( ) → { }
B. ( ) → [ ] → { }
C. { } → [ ] → ( )
D. [ ] → { } → ( )
Trong biểu thức có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính là ( ) → [ ] → { }
Chọn đáp án B.
Câu 3. Kết quả của phép toán 24 - 50:25 + 13.7
A. 100 B. 95 C. 105 D. 80
Ta có: 24 - 50:25 + 13.7 = 16 - 50:25 + 13.7
= 16 - 2 + 91 = 105
Chọn đáp án C.
Câu 4. Giá trị của biểu thức 2[(195 + 35:7):8 + 195] - 400 bằng
A. 140 B. 60 C. 80 D. 40
Ta có: 2[(195 + 35:7):8 + 195] - 400 = 2[(195 + 5):8 + 195] - 400
= 2[200:8 + 195] - 400 = 2[25 + 195] - 400
= 2.220 - 400 = 40
Chọn đáp án D.
Câu 5. Kết quả của phép tính 34.6 - [131 - (15 - 9)2]
A. 31 9 B. 931 C. 193 D. 391
Ta có: 34.6 - [131 - (15 - 9)2] = 34.6 - [131 - 62]
= 81.6 - [131 - 36] = 81.6 - 95
= 486 - 95 = 391
Chọn đáp án D.
Câu 6. Tìm giá trị của x thỏa mãn 165 - (35:x + 3).19 = 13
A. x = 7 B. x = 8 C. x = 9 D. x = 10
Ta có: 165 - (35:x + 3).19 = 13
⇔ (35:x + 3).19 = 165 - 13
⇔ (35:x + 3).19 = 152
⇔ (35:x + 3) = 152:19 = 8
⇔ 35:x = 5
⇔ x = 7
Chọn đáp án A.
Câu 7. Số tự nhiên x thỏa mãn 5(x + 15) = 53
A. x = 9 B. x = 10 C. x = 11 D. x = 12
Ta có: 5(x + 15) = 53
⇔ (x + 15) = 53:5
⇔ x + 15 = 25
⇔ x = 10
Chọn đáp án B.
Câu 8. Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn 24.x - 32.x = 145 - 255:51
A. x = 20 B. x = 30 C. x = 40 D. x = 80
Ta có: 24.x - 32.x = 145 - 255:51
⇔ 16x - 9x = 145 - 5
⇔ 7x = 140
⇔ x = 20
Chọn đáp án A.
Câu 9. Câu nào dưới đây là đúng khi nào về giá trị của A = 18{420:6 + [150 - (68.2 - 23.5)]}
A. Kết quả có chữ số tận cùng là 3.
B. Kết quả là số lớn hơn 2000.
C. Kết quả là số lớn hơn 3000.
D. Kết quả là số lẻ
Ta có: A = 18{420:6 + [150 - (68.2 - 23.5)]}
= 18{420:6 + [150 - (68.2 - 8.5)]}
= 18{420:6 + [150 - (136 - 40)]}
= 18{420:6 + [150 - 96]}
= 18{420:6 + 54} = 18{70 + 54}
= 18.124 = 2232
Kết quả là số lớn hơn 2000.
Chọn đáp án B.
Câu 10. Thực hiện phép tính (103 + 104 + 1252):53 ta được kết quả?
A. 132 B. 312 C. 213 D. 215
Ta có: (103 + 104 + 1252):53
= (1000 + 10000 + 15625):125
= 26625:125 = 213
Chọn đáp án C.
II. Bài tập tự luận
Câu 1: Thực hiện phép tính
a. 5.22 - 18:32 b. 75 - (3.52 - 4.23) c. 20 - [30 - (5 -1)2]
a. Ta có: 5.22 - 18:32 = 5.4 - 18:9
= 20 - 2 = 18
b. Ta có: 75 - (3.52 - 4.23) = 75 - (3.25 - 4.8)
= 75 - (75 - 32) = 75 - 75 + 32 = 32
c. Ta có: 20 - [30 - (5 -1)2] = 20 - [30 - 42]
= 20 - [30 - 16] = 20 - 14 = 6
Câu 2: Thực hiên các phép tính sau:
a. (72005 + 72004):72004 b. (62007 - 62006):62006
a. Ta có: (72005 + 72004):72004 = (72005:72004) + (72004:72004)
= 72005 - 2004 + 72004 - 2004 = 7 + 1 = 8
b. Ta có: (62007 - 62006):62006 = (62007:62006) - (62006:62006)
= 62007 - 2006 - 62006 - 2006 = 6 - 1 = 5
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết môn Toán học 6: Thứ tự thực hiện các phép tính. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán học 6, Giải bài tập Toán lớp 6, Giải SBT Toán 6, Giải VBT Toán lớp 6 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc