Phép cộng số nguyên lớp 6
Chuyên đề Toán học lớp 6: Phép cộng số nguyên được VnDoc giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán học lớp 6 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Chuyên đề: Phép cộng số nguyên
A. Lý thuyết
1. Cộng hai số nguyên cùng dấu
– Muốn cộng hai số nguyên dương, ta cộng chúng như cộng hai số tự nhiên
– Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu trừ đằng trước kết quả.
– Tổng của hai số nguyên cùng dấu luôn cùng dấu với hai số nguyên đó.
Ví dụ: Tính:
24 + 18 = 42
(– 5) + (– 13) = – (5 + 13) = – 18
2. Cộng hai số nguyên khác dấu
– Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn luôn bằng 0:
a + (– a) = 0
– Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta tìm hiệu hai phần số tự nhiên của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước hiệu tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn
– Chú ý: Khi cộng hai số nguyên khác dấu:
• Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta có tổng dương
• Nếu số dương bằng số đối của số âm thì ta có tổng bằng 0
• Nếu số dương bé hơn số đối của số âm thì ta có tổng âm
Ví dụ: Tính:
(– 29) + 47 = (47 – 29) = 18
(– 29) + 17 = – (29 – 17) = – 12
3. Tính chất của phép cộng các số nguyên
Với mọi a, b, c ∈ Z, ta có các tính chất:
• Giao hoán: a + b = b + a
• Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
• Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a
B. Bài tập phép cộng các số nguyên
Bài 1: Tính:
a) 1255 + 248
b) (– 61) + (– 142)
c) (– 341) + 208 + (– 24)
d) (– 510) + 510 + (– 180)
Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức:
a) x + 123 với x = (– 23)
b) (– 806) + y với y = 456
Bài 3: Tính nhanh:
a) 215 + 43 + (– 215) + (– 25)
b) (– 312) + (– 327) + (– 28) + 27
c) (– 135) + 48 + 140 + (– 5)
d) 329 + 64 + (– 329) + 36
Bài 4: Tính tổng của các số nguyên x thỏa mãn: – 2009 < x ≤ 2008
Bài 5: Tính: A = 1 + (– 2) + 3 + (– 4) + ... + 2001 + (– 2002) + 2003
-------------------------------