Toán lớp 6 - Chuyên đề tìm một số khi biết giá trị phân số của nó

Chuyên đề tìm một số khi biết giá trị phân số của nó

Chuyên đề tìm một số khi biết giá trị phân số của nó Toán lớp 6 được VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán lớp 6 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Đây là phần bài tập về tìm một số khi biết giá trị phân số của nó được chia làm hai phần chính: Lý thuyết và Bài tập vận dụng. Phần lý thuyết gồm quy tắc tìm một một số khi đã biết giá trị phân số của nó và các dạng bài tập thường gặp với ví dụ đi kèm. Bài tập bào gồm 13 bài toán nhỏ cùng với các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án, lời giải cho một số bài nâng cao. Qua đó sẽ giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố lại kiến thức về phần chuyên đề tìm một số khi biết giá trị phân số của nó đã được học trong chương trình Toán lớp 6 này.

Nội dung của chuyên đề tìm một số khi biết giá trị phân số của nó

A. Lý thuyết

1. Quy tắc

Muốn tìm một số biết \frac{m}{n} của nó bằng a, ta tính {\mathop{\rm a}\nolimits} :\frac{m}{n}({\mathop{\rm m}\nolimits} ,n \in \text{N}^*)

2. Các dạng toán cơ bản thường gặp

2.1 Tìm một số biết giá trị một phân số của nó

Phương pháp giải: Muốn tìm một số biết giá trị một phân số của nó, ta chia giá trị này cho phân số. “Phân số” có thể được viết dưới dạng hỗn số, số thập phân, số phần trăm.

Ví dụ 1: Tìm một số biết:\frac{2}{3} của nó bằng 7,2

Lời giải:

\frac{2}{3}của nó bằng 7,2; số đó bằng: 7,2: \frac{2}{3}= 7,2. \frac{2}{3}= (7,2:2).3 = 3,6.3 =10,8 =\frac{{108}}{{10}} = \frac{{54}}{5}

2.2. Bài toán dẫn đến tìm một số biết giá trị một phân số của nó

Phương pháp giải: Căn cứ vào đề bài, ta chuyển bài toán về tìm một số biết giá trị một phân số của nó, từ đó tìm được lời giải bài toán đã cho.

Ví dụ 2: Trong sữa có 4,5% bơ. Tính lượng sữa trong một chai, biết rằng lượng bơ trong chai sữa này là 18g.

Lời giải:

Đổi 4,5% = \frac{{45}}{{10}}\%  = \frac{{45}}{{1000}} = \frac{9}{{200}}

Lượng sữa trong một chai là: 18 : \frac{9}{{200}}= 18. \frac{9}{{200}}= 400g

B. Bài tập vận dụng

1. Trắc nghiệm

Câu 1: Muốn tìm một số biết \frac{m}{n}của nó bằng a ta làm thế nào?

A. Lấy {\mathop{\rm a}\nolimits} :\frac{m}{n}B. Lấy {\mathop{\rm a}\nolimits} .\frac{m}{n}
C. Lấy {\mathop{\rm a}\nolimits} :\frac{n}{m}D. Không tìm được

Câu 2: Tìm một số biết \frac{2}{3}của nó bằng 72. Số đó là:

A. 48B. 108C. \frac{1}{{108}}D.71\frac{1}{3}

Câu 3: Tìm một số biết 1\frac{3}{4} của nó bằng 35. Số đó là:

A. 20B. 30C.\frac{1}{{20}}D.61\frac{1}{4}

Câu 4: Tìm một số biết 2\frac{1}{2} của nó bằng 45. Số đó là:

A. 24B. 54C.\frac{1}{{20}}D.61\frac{1}{4}

2. Tự luận

Bài 1: Tính:

a, \frac{1}{4} của x là 76m thì x bằng?

b, 62m5% của x tạ là 96 tạ thì x bằng?

c, 0,25 của x giờ là 1 giờ thì x bằng?

d, 3,7% của x là 13,5 thì x bằng?

Bài 2: Tìm một số biết \frac{1}{6} của nó bằng 15?

Bài 3: Tìm x biết 35% của x bằng 1,25?

Bài 4: Tìm x, biết: 12,5x = 1,2 + 25%

Bài 5: \frac{2}{5} số bi của Lâm là 30 viên. Hỏi Lâm có bao nhiêu viên bi?

Bài 6: \frac{5}{8} kho hàng có 1250kg hàng. Hỏi \frac{1}{4} kho hàng có bao nhiêu kg hàng?

Bài 7: Nam năm nay 10 tuổi bằng \frac{1}{7}số tuổi của bà hiện nay. Hỏi bà năm nay bao nhiêu tuổi?

Bài 8: Một miếng đất hình chữ nhật có chiều rộng là 12,5m. Chiều rộng bằng \frac{5}{{11}} chiều dài. Tính diện tích miếng đất.

Bài 9: Tìm một số biết \frac{3}{7} của số đó bằng \frac{2}{5}của – 420.

Bài 10: Tìm một số biết 0,5 của số đó bằng \frac{3}{7}của 420.

Bài 11: Một người mang một rổ cam đi bán. Sau khi bán \frac{3}{7} số cam và 5 quả thì còn lại 31 quả. Tính số cam mang đi bán?

Bài 12: Ba tổ học sinh trồng 179 cây xung quanh vườn trường. Số cây tổ một trồng được so với tổ hai bằng \frac{6}{{11}}. Số cây của tổ một trồng được so với số cây của tổ ba bằng \frac{7}{{10}}. Hỏi mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?

Bài 13: Các phường 1,2,3 có 24000 dân. Tính số dân của mỗi phường biết \frac{2}{3}số dân ở phường 1 bằng 50% số dân ở phường 2 và bằng 0,4 số dân ở phường 3.

C. Lời giải

1. Trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4
ABAB

2. Tự luận

Bài 1:

a, 304m

b, 153,6 tạ

c, 4 giờ

d, 3,65

Bài 2: 90

Bài 3: \frac{{25}}{7}

Bài 4: x = 0,116

Bài 5: 75 viên bi

Bài 6: 2000kg

Bài 7: 70 tuổi

Bài 8: 343,75m²

Bài 9: Số đó là: \left[ {\frac{2}{5}.\left( { - 420} \right)} \right]:\frac{3}{7} = \left( { - 168} \right).\frac{7}{3} =  - 392

Bài 10: 360

Bài 11:

Phân số chỉ 31 + 5 = 36 quả cam bằng 1 - \frac{3}{7} = \frac{4}{7}số cam

Số cam mang đi bán là: 36:\frac{4}{7} = 63(quả)

Bài 12:

Phân số chỉ số cây tổ hai trồng bằng \frac{{11}}{6}số cây tổ một trồng.

Phân số chỉ số cây tổ ba trồng bằng \frac{{10}}{7}số cây tổ một trồng.

Phân số chỉ 179 cây là: \frac{{11}}{6} + \frac{{10}}{7} + 1 = \frac{{179}}{{42}}số cây tổ một trồng

Số cây tổ một trồng là: 179:\frac{{179}}{{42}} = 42cây

Số cây tổ hai trồng là: 42.\frac{{11}}{6} = 77cây

Số cây tổ ba trồng là: 42.\frac{{10}}{7}cây

Bài 13:

Đổi 50% = \frac{1}{2}; 0,4 = \frac{2}{5}

Phân số chỉ số dân ở phường 2 bằng: \frac{2}{5}:\frac{1}{2} = \frac{4}{5}số dân phường 3

Phân số chỉ số dân ở phường 1 bằng: \frac{2}{5}:\frac{2}{3} = \frac{3}{5}số dân phường 3

Phân số chỉ 24000 dân là: \frac{4}{3} + \frac{3}{5} + 1 = \frac{{12}}{5}số dân phường 3

Số dân phường 3 có là: 24000:\frac{{12}}{5} = 10000dân

Số dân phường 1 có là: 10000.\frac{3}{5} = 6000dân

Số dân phường 2 có là: 10000.\frac{4}{5} = 8000dân

----------------

Ngoài Chuyên đề tìm một số khi biết giá trị phân số của nó; mời các bạn học sinh tham khảo thêm đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán hay các đề thi học kì 2 môn Toán, Ngữ Văn như:

mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với chuyên đề này sẽ giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!

Đánh giá bài viết
18 24.423
Sắp xếp theo

    Bài tập Toán 6

    Xem thêm