Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Toán lớp 6 - Chuyên đề rút gọn phân số

Lớp: Lớp 6
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Chuyên đề Rút gọn phân số

Chuyên đề Rút gọn phân số Toán lớp 6 cung cấp lý thuyết kèm bài tập cơ bản và nâng cao về Rút gọn phân số, giúp các em nắm vững kiến thức được học, vận dụng vào làm các bài tập liên quan hiệu quả. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết. 

Bài tập Toán lớp 6: Rút gọn phân số

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc

1. Lý thuyết cần nhớ về rút gọn phân số

Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho cùng một ước chung (khác 1 và – 1) của cả tử số và mẫu số.

Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số chỉ có ước chung là 1 và – 1.

Cách rút gọn một phân số về phân số tối giản: ta chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho ước chung lớn nhất của cả tử số và mẫu số.

2. Bài tập vận dụng về rút gọn phân số

2.1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Rút gọn phân số về phân số \frac{{400}}{{700}}\(\frac{{400}}{{700}}\)tối giản ta được:

  1. \frac{4}{7}\(\frac{4}{7}\)
  2. \frac{{40}}{{70}}\(\frac{{40}}{{70}}\)
  3. \frac{{200}}{{350}}\(\frac{{200}}{{350}}\)
  4. \frac{2}{{3,5}}\(\frac{2}{{3,5}}\)

Câu 2: Rút gọn phân số \frac{{ - 8}}{{200}}\(\frac{{ - 8}}{{200}}\) về dạng phân số tối giản ta được

  1. \frac{8}{{ - 200}}\(\frac{8}{{ - 200}}\)
  2. \frac{{ - 4}}{{100}}\(\frac{{ - 4}}{{100}}\)
  3. \frac{{ - 1}}{{25}}\(\frac{{ - 1}}{{25}}\)
  4. \frac{1}{{25}}\(\frac{1}{{25}}\)

Câu 3: Rút gọn phân số \frac{{\left( { - 2} \right).3 + 6.5}}{{9.6}}\(\frac{{\left( { - 2} \right).3 + 6.5}}{{9.6}}\) về phân số tối giản ta được phân số có tử số là:

A. 6

B. 4

C. 1

D. 31

Câu 4: Rút gọn phân số \frac{{\left( { - 2} \right).3 + 6.5}}{{9.6}}\(\frac{{\left( { - 2} \right).3 + 6.5}}{{9.6}}\) về phân số tối giản ta được phân số có mẫu số là:

A. 9

B. 8

C. 15

D. – 15

Câu 5: Rút gọn phân số \frac{{{9^{14}}{{.25}^5}{{.8}^7}}}{{{{18}^{12}}{{.625}^3}{{.24}^3}}}\(\frac{{{9^{14}}{{.25}^5}{{.8}^7}}}{{{{18}^{12}}{{.625}^3}{{.24}^3}}}\)ta được phân số \frac{a}{b}\(\frac{a}{b}\). Tỉnh tổng a + b

A. 14

B. 34

C. 8

D. 28 

2.3 Bài tập tự luận. 

Bài 1: Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản

1, \frac{{22}}{{55}}\(\frac{{22}}{{55}}\)

2, \frac{{ - 63}}{{81}}\(\frac{{ - 63}}{{81}}\)

3, \frac{{20}}{{ - 140}}\(\frac{{20}}{{ - 140}}\)

4, \frac{{ - 25}}{{ - 75}}\(\frac{{ - 25}}{{ - 75}}\)

5, \frac{{ - 9}}{{33}}\(\frac{{ - 9}}{{33}}\)

6, \frac{{15}}{9}\(\frac{{15}}{9}\)

7, \frac{{60}}{{ - 95}}\(\frac{{60}}{{ - 95}}\)

8, \frac{{ - 36}}{{84}}\(\frac{{ - 36}}{{84}}\)

9, \frac{{ - 270}}{{450}}\(\frac{{ - 270}}{{450}}\)

10, \frac{{11}}{{ - 143}}\(\frac{{11}}{{ - 143}}\)

11, \frac{{32}}{{12}}\(\frac{{32}}{{12}}\)

12, \frac{{ - 26}}{{ - 156}}\(\frac{{ - 26}}{{ - 156}}\)

13, \frac{{88}}{{56}}\(\frac{{88}}{{56}}\)

14, \frac{{ - 12}}{{ - 27}}\(\frac{{ - 12}}{{ - 27}}\)

15, \frac{45}{165}\(\frac{45}{165}\)

Bài 2: Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản

1, \frac{{3.5}}{{8.24}}\(\frac{{3.5}}{{8.24}}\)

2, \frac{{2.14}}{{7.8}}\(\frac{{2.14}}{{7.8}}\)

3, \frac{{3.7.11}}{{22.9}}\(\frac{{3.7.11}}{{22.9}}\)

4, \frac{{8.5 - 8.2}}{{16}}\(\frac{{8.5 - 8.2}}{{16}}\)

5, \frac{{11.4 - 11}}{{2 - 13}}\(\frac{{11.4 - 11}}{{2 - 13}}\)

6, \frac{{3.21}}{{14.15}}\(\frac{{3.21}}{{14.15}}\)

7, \frac{{2.5.13}}{{26.35}}\(\frac{{2.5.13}}{{26.35}}\)

8, \frac{{9.6 - 9.3}}{{18}}\(\frac{{9.6 - 9.3}}{{18}}\)

9, \frac{{17.5 - 17}}{{3 - 20}}\(\frac{{17.5 - 17}}{{3 - 20}}\)

10, \frac{{49 + 7.49}}{{49}}\(\frac{{49 + 7.49}}{{49}}\)

Bài 3: Cho phân số {\mathop{\rm A}\nolimits} = \frac{{n - 1}}{{n - 2}}\({\mathop{\rm A}\nolimits} = \frac{{n - 1}}{{n - 2}}\) (n ∈ Z, n ≠ 2). Tìm n để A là phân số tối giản.

Bài 4: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây:

\frac{{ - 9}}{{33}};\frac{{15}}{9};\frac{3}{{ - 11}};\frac{{ - 12}}{{19}};\frac{5}{3};\frac{{60}}{{ - 95}}\(\frac{{ - 9}}{{33}};\frac{{15}}{9};\frac{3}{{ - 11}};\frac{{ - 12}}{{19}};\frac{5}{3};\frac{{60}}{{ - 95}}\)

Bài 5: Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để viết các đại lượng thời gian sau theo giờ:

a) 30 phút

b) 40 phút

c) 10 giây

d) 55 phút 

Nội dung chi tiết tài liệu Rút gọn phân số nằm trong FILE TẢI VỀ 

3. Bài tập nâng cao Toán lớp 6: Rút gọn phân số

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Bài tập Toán 6

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm