Phép nhân số nguyên lớp 6
Chuyên đề Toán học lớp 6: Phép nhân số nguyên được VnDoc giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán học lớp 6 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Chuyên đề: Phép nhân số nguyên
A. Lý thuyết
1. Nhân hai số nguyên khác dấu
– Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó với nhau rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.
Nếu m, n ∈ N* thì m.(– n) = (– n).m = – (m.n)
Ví dụ: Tính:
3 . (– 6) = – (3.6) = – 18
(– 12) . 5 = – (12.5) = – 60
2. Nhân hai số nguyên cùng dấu
a) Phép nhân hai số nguyên dương
Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
b) Phép nhân hai số nguyên âm
Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó với nhau.
Nếu m, n ∈ N* thì (– m).(– n) = (– n).(– m) = m . n
c) Chú ý: Tích của hai số nguyên cùng dấu luôn là số nguyên dương
Ví dụ: Tính:
6 . 9 = 54
(– 29) . (– 3) = (29 . 3) = 87
3. Tính chất của phép nhân các số nguyên
Với mọi a, b, c ∈ Z, ta có các tính chất:
• Giao hoán: a . b = b . a
• Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
• Nhân với số 1: a . 1 = 1 . a = a
• Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . (b + c) = a . b + a . c
• Phân phối của phép nhân đối với phép trừ: a . (b - c) = a . b – a . c
Chú ý: Tích của nhiều số nguyên cũng được hiểu tương tự như tích của nhiều số tự nhiên
B. Bài tập phép nhân các số nguyên
Tải file để xem đáp án chi tiết!
-------------------------------