Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
Chuyên đề Toán học lớp 6: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên được VnDoc giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán học lớp 6 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Chuyên đề: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
A. Lý thuyết
1. So sánh hai số nguyên
– Khi biểu diễn hai số nguyên a, b trên trục số nằm ngang, nếu điểm a nằm bên trái điểm b thì ta nói a nhỏ hơn b hoặc b lớn hơn a và ghi là: a < b hoặc b > a
– Nhận xét:
• Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0.
• Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.
• Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào.
• Với hai số nguyên âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
B. Trắc nghiệm & Tự luận
I. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Chọn câu đúng.
| A. 2 > 3 | B. 3 < – 2 | C. 0 < – 3 | D. – 4 < – 3 |
• Điểm 2 nằm bên trái điểm 3 nên 2 < 3. Do đó A sai.
• Điểm 3 nằm bên phải điểm – 2 nên 3 > – 2. Do đó B sai.
• Điểm 0 nằm bên phải điểm – 3 nên 0 > – 3. Do đó C sai.
• Điểm – 4 nằm bên trái điểm – 3 nên – 4 < – 3. Do đó D đúng.
Chọn đáp án D.
Câu 2: Chọn câu sai:
| A. – 5 < – 2 | B. 0 < 4 | C. 0 > – 1 | D. – 5 < – 6 |
• Điểm – 5 nằm bên trái điểm – 2 nên – 5 < – 2. Do đó A đúng.
• Điểm 0 nằm bên trái điểm 4 nên 0 < 4. Do đó B đúng.
• Điểm 0 nằm bên phải điểm – 1 nên 0 > – 1. Do đó C đúng.
• Điểm – 5 nằm bên phải điểm – 6 nên – 5 > – 6. Do đó D sai.
Chọn đáp án D.
II. Bài tập tự luận
Câu 1:
a) Sắp xếp các số ngyên sau theo thứ tự tăng dần: 2, 0, – 1, – 5, – 17, 8
b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: – 103, – 2004, 15, 9, – 5, 2004
a) Các số nguyên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: – 17, – 5, – 1, 0, 2, 8
b) Các số nguyên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: 2004, 15, 9, – 5, – 103, – 2004
Câu 2: So sánh các số sau:
a) 5 và 18
b) – 9 và 3
c) – 2 và – 11
Lời giải:
a) 5 < 18
b) – 9 < 3 vì số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương
c) – 2 và – 11
Câu 3: Tìm tập hợp các số nguyên x sao cho: – 4 ≤ x ≤ 2
Ta có tập hợp các số nguyên x sao cho – 4 ≤ x ≤ 2 là
A = {– 4; – 3; – 2; – 1; 0; 1; 2}
Câu 4: Cho hai tập hợp A = {a ∈ Z | – 85 ≤ x ≤ – 75} và B = {a ∈ Z | – 89 ≤ x ≤ – 75}.
a) Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp.
b) Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
Lời giải:
a) Ta có:
A = {– 85; – 84; – 83; – 82; – 81; – 80; – 79; – 78; – 77; – 76; – 75}
B = {– 89; – 88; – 87; – 86; – 85; – 84; – 83; – 82; – 81; – 80; – 79; – 78; – 77; – 76; – 75}
b) Tập hợp A có 11 phần tử
Tập hợp B có 15 phần tử
-------------------------------