Bài tập Toán lớp 6: Phân số bằng nhau
Chuyên đề Toán học lớp 6: Phân số bằng nhau được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán học lớp 6 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Chuyên đề: Phân số bằng nhau
A. Định nghĩa phân số bằng nhau
Hai phân số
\(\frac{a}{b}\) và
\(\frac{c}{d}\) gọi là những phân số bằng nhau nếu a . d = b . c (tích chéo bằng nhau)
\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\) nếu a . d = b . c
Ví dụ:
\(\frac{-4}{7}=\frac{-12}{21}\) vì (– 4) . 21 = 7 . (– 12) = – 84
B. Trắc nghiệm & Tự luận
I. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Phân số nào dưới đây bằng với phân số
\(\frac{-2}{5}\)?
| A. |
B. |
C. |
D. |
Đáp án A : Vì (– 2) . 10 ≠ 4 . 5 nên
\(\frac{-2}{5}\ne\frac{4}{10}\) ⇒ A sai
Đáp án B: Vì (– 2) . 15 = (– 6) . 5 nên
\(\frac{-2}{5}=\frac{-6}{15}\) ⇒ B đúng
Đáp án C: (– 2) . 15 ≠ 6 . 5 nên
\(\frac{-2}{5}\ne\frac{6}{15}\) ⇒ C sai
Đáp án D: Vì (– 2) . (– 10) ≠ (– 4) . 5 nên
\(\frac{-2}{5}\ne\frac{-4}{-10}\) ⇒ D sai
Chọn đáp án B
Câu 2: Chọn câu sai?
|
A. B. |
C. D. |
Đáp án A: Vì 1 . 135 = 3 . 45 nên
\(\frac{1}{3}=\frac{45}{135}\) ⇒ A đúng
Đáp án B : Vì (– 13) . (– 40) = 20 . 26 nên
\(\frac{-13}{20}=\frac{26}{-40}\) ⇒ B đúng
Đáp án C : Vì (– 4) . (– 60) = 15 . (– 16) nên
\(\frac{-4}{15}\ne\frac{-16}{-60}\) ⇒ C sai
Đáp án D : Vì 6 . (– 49) = 7 . (– 42) nên
\(\frac{6}{7}=\frac{-42}{-49}\) ⇒ D đúng
Chọn đáp án C
Câu 3: Tìm số nguyên x biết
\(\frac{35}{15}=\frac{x}{3}\)?
| A. x = 7 | B. x = 5 | C. x = 15 | D. x = 6 |
Ta có:
\(\frac{35}{15}=\frac{x}{3}\)
35 . 3 = 15 . x
105 = 15x
x = 7
Chọn đáp án A
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
\(\frac{15}{90}=\frac{5}{...}\)
| A. 20 | B. – 60 | C. 60 | D. 30 |
Ta có:
\(\frac{15}{90}=\frac{5}{x}\)
15 . x = 90 . 5
15x = 450
x = 30
Chọn đáp án D
Câu 5: Cho tập A = {1; – 2; 3; 4}. Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc A mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?
| A. 9 | B. 6 | C. 3 | D. 12 |
Các phân số thỏa mãn đề bài là:
\(\frac{1}{-2};\ \frac{3}{-2};\ \frac{-2}{3};\ \frac{-2}{1};\ \frac{-2}{4};\ \frac{4}{-2}\)
Vậy có 6 phân số thỏa mãn đề bài
Chọn đáp án B
II. Bài tập tự luận
Câu 1: Tìm 3 phân số bằng với phân số
\(\frac{-2}{5}\)
Ta có:
\(\frac{-4}{10}=\frac{-2}{5}\) vì (– 4) . 5 = (– 2) . 10
\(\frac{-6}{15}=\frac{-2}{5}\) vì (– 6) . 5 = (– 2) . 15
\(\frac{-8}{20}=\frac{-2}{5}\) vì (– 8) . 5 = (– 2) . 20
Câu 2: Cho hai phân số bằng nhau
\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\). Chứng minh rằng:
\(\frac{a\pm b}{b}=\frac{c\pm d}{d}\)
Ta có:
\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\) ⇔ ad = bc
⇒ ad ± bd = bc ± bd
⇒ d(a ± b) = b(c ± d)
⇒
\(\frac{a\pm b}{b}=\frac{c\pm d}{d}\) (đpcm)
Câu 3: Tìm số nguyên x, biết:
a)
\(\frac{1}{6}=\frac{x}{18}\)
b)
\(\frac{11}{5}=\frac{-22}{x}\)
c)
\(\frac{6}{x-3}=\frac{9}{2x-7}\)