Giải VBT Toán lớp 6 bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính
Giải VBT Toán lớp 6 bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính là lời giải hay cho các câu hỏi trong Vở bài tập Toán nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán Đại số lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Giải VBT Toán lớp 6 bài 9
Giải VBT Toán lớp 6 trang 30 bài 40
Thực hiện phép tính:
a) 5 . 42 - 18 : 32;
b) 33 . 18 - 33 . 12 ;
c) 39 . 213 + 87 . 39 ;
d) 80 - [130 - (12 - 4)2].
Phương pháp giải
Áp dụng công thức
\({a^n} = \underbrace {a.a...a}_{n\,\,thừa\,\,số\,\,a}\,\,\left( {n \ne 0} \right)\)
để tính ra kết quả rồi thực hiện phép tính.
b, c ) Ta có thể áp dụng công thức : a.b + a.c = a. (b + c) hoặc a.b - a.c= a. (b - c)
Lời giải chi tiết
a) 5 . 42 - 18 : 32= 5 . 16 - 18 : 9 = 80 - 2 = 78;
b) 33 . 18 - 33 . 12 = 33. (18 - 12) = 27 . 6 = 162;
c) 39 . 213 + 87 . 39 = 39 . (213 + 87) = 39 . 300 = 11700;
d) 80 - [130 - (12 - 4)2] = 80 - (130 - 82)= 80 - (130 - 64) = 80 - 66 = 14.
Giải VBT Toán lớp 6 trang 30 bài 41
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 541 + (218 - x) = 735;
b) 5(x + 35) = 515;
c) 96 - 3(x + 1) = 42;
d) 12x - 33 = 32. 33.
Phương pháp giải
Ta áp dụng quy tắc sau:
Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
Lời giải chi tiết
a) 541 + (218 - x) = 735
218 - x = 735 - 541
218 - x = 194
x = 218 - 194
x = 24
b) 5(x + 35) = 515
x + 35 = 515 : 5
x + 35 = 103
x = 103 - 35
x = 68
c) 96 - 3(x + 1) = 42
3(x + 1) = 96 - 42
3(x + 1)= 54
x + 1 = 54:3
x + 1 = 18
x = 18 - 1
x = 17
d) 12x - 33 = 32. 33
12x - 33 = 243
12x = 243 + 33
12x = 276
x = 276 : 12
x = 23
Giải VBT Toán lớp 6 trang 31 bài 42
Điền số thích hợp vào ô vuông:
Phương pháp giải
Gọi số phải điền vào ô vuông thứ nhất, thứ hai là x;y, từ đó tùy vào phép tính ở dấu mũi tên để tìm x;y.
Lời giải chi tiết
a) Gọi các số phải điền vào hai ô trống là a và b (theo thứ tự từ trái qua phải).
Ta có
Vì b x 4 = 60 nên b=60:4=15.
Vì a+3=15 nên a=15-3=12
Vậy ta có:
b) Gọi các số phải điền vào hai ô trống là c và d (theo thứ tự từ trái qua phải).
Ta có
Vì d-4=11 nên d=11+4=15
Vì c x 3=15 nên c=15:3=5
Vậy ta có:
Giải VBT Toán lớp 6 trang 32 bài 43
Thực hiện phép tính:
a) 27 . 75 + 25 . 27 - 150;
b) 12 : {390 : [500 - (125 + 35 . 7)]}.
Phương pháp giải
Đối với phép tính chỉ chứa phép cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước và cộng, trừ sau
Đối với phép tính có nhiều dấu ngoặc: ta thực hiện ưu tiên thứ tự ngoặc như sau: ( ) --> [ ] ---> { }
Lời giải chi tiết
a) 27 . 75 + 25 . 27 - 150
= 27 . (75 + 25) - 150
= 27 . 100 - 150
= 2700 - 150 = 2550.
b) 12 : {390 : [500 - (125 + 35 . 7)]}
= 12 : {390 : [500 - (125 + 245)]}
= 12 : {390 : [500 - 370]}
= 12 : {390 : 130} = 12 : 3 = 4.
Giải VBT Toán lớp 6 trang 32 bài 44
Điền vào ô vuông các dấu thích hợp (=, <, >):
Ta điền như sau:
Giải VBT Toán 6 bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính bao gồm 5 câu hỏi bài tập có đáp án và phương pháp giải chi tiết cho từng câu hỏi cho các em học sinh củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Toán về lũy thừa, thứ tự thực hiện các phép tính, ôn tập Chương 1 Số học Toán lớp 6.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 chi tiết mới nhất trên VnDoc.com để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.