Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải VBT Toán lớp 6 bài 4: Số phần tử của một tập hợp - Tập hợp con

Giải VBT Toán 6 bài 4: Số phần tử của một tập hợp - Tập hợp con là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách Vở bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán Đại số lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Bài 10 trang 12 Vở bài tập toán lớp 6 tập 1

Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?

a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x−8=12.

b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x+7=7.

c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x.0=0.

d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x.0=3.

Phương pháp giải

Tìm x sau đó tìm được các tập hợp cần tìm

Lời giải chi tiết

a) x−8=12 nên x=12+8=20. Vậy A={20}

Tập hợp A có 1 phần tử.

b) x+7=7 nên .x=7−7=0. Vậy B={0}

Tập hợp B có 1 phần tử.

c) x.0=0. Mọi số tự nhiên x đều có tính chất đó.

Tập hợp C có vô số phần tử.

d) x.0=3. Không tồn tại số tự nhiên x nào nhân với 0 được 3.

Tập hợp D=∅ nên tập hợp D không có phần tử nào.

Bài 11 trang 12 Vở bài tập toán lớp 6 tập 1

Cho A={0}. Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không?

Tập rỗng là tập hợp không có phần tử nào.

Lời giải chi tiết

Tập hợp A có một phần tử, đó là số 0. Còn tập hợp rỗng không có phần tử nào.

Vậy không thể nói rằng A là tập hợp rỗng.

Bài 12 trang 12 Vở bài tập toán lớp 6 tập 1

Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5, rồi dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.

Phương pháp giải

Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp AA gọi là tập hợp con của tập hợp B.

Kí kiệu là: A⊂B.

Lời giải chi tiết

A={0;1;2;3;4;5;6;7;8;9};

B={0;1;2;3;4}.

Vậy B⊂A.

Bài 13 trang 13 Vở bài tập toán lớp 6 tập 1

Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8; số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1,3,5,7,9. Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau 22 đơn vị.

a) Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10.

b) Viết tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20.

c) Viết tập hợp A ba số chẵn liên tiếp, trong đó số nhỏ nhất là 18.

d) Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31.

Phương pháp giải

Viết các tập hợp dưới dạng liệt kê các phần tử.

Lời giải chi tiết

a) C={0;2;4;6;8}.

b) L={11;13;15;17;19}.

c) A={18;20;22}.

d) B={25;27;29;31}.

Bài 14 trang 13 Vở bài tập toán lớp 6 tập 1

Tập hợp C={8;10;12;...;30} có (30−8):2+1=12 (phần tử)

Tổng quát:

- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn aa đến số chẵn b có (b−a):2+1 phần tử.

- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n−m):2+1 phần tử.

Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:

D={21;23;25;...;99}

E={32;34;36;...;96}

Phương pháp giải

Tổng quát:

- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b−a):2+1 phần tử.

- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n−m):2+1 phần tử.

Lời giải chi tiết

+) D là tập hợp các số lẻ từ số lẻ 21 đến số lẻ 99 nên số phần tử của D là (99−21):2+1=40 phần tử.

+) E là tập hợp các số chẵn từ số chẵn 32 đến số chẵn 96 nên số phần tử của E là (96−32):2+1=33 phần tử.

Bài 15 trang 14 Vở bài tập toán lớp 6 tập 1

Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10.

B là tập hợp các số chẵn,

N∗ là tập hợp các số tự nhiên khác 0.

Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên.

Phương pháp giải

Liệt kê các phần tử của từng tập hợp ra sau đó so sánh với tập hợp N để kết luận.

Lời giải chi tiết

Mỗi tập hợp A, B ,N∗ đều là tập con của tập hợp N. Do đó

A⊂N; B⊂N; N∗⊂N.

Chú ý:

Tập hợp A={0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}

Tập hợp B={0;2;4;6;8;10;12;14;...}

Tập hợp N∗={1;2;3;4;5;6;...}

Tập hợp các số tự nhiên N={0;1;2;3;4;5;6;...}

Giải VBT Toán 6 bài 4: Số phần tử của một tập hợp - Tập hợp con bao gồm 5 câu hỏi có đáp án và phương pháp giải chi tiết cho từng câu hỏi cho các em học sinh củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Toán về tập hợp con, số phần tử trong tập hợp, ôn tập Chương 1 Số học Toán lớp 6.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 đề thi học kì 2 lớp 6 chi tiết mới nhất trên VnDoc.com để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải VBT Toán lớp 6

    Xem thêm