Giải VBT Toán lớp 6 bài 16: Ước chung và bội chung
Giải VBT Toán lớp 6 bài 16: Ước chung và bội chung là lời giải hay cho các câu hỏi trong Vở bài tập Toán lớp 6 nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán Đại số lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Giải VBT Toán lớp 6 bài 16
Giải VBT Toán lớp 6 trang 53 bài 76
Viết các tập hợp:
a) Ư (6), Ư (9), ƯC (6, 9);
b) Ư (7), Ư (8), ƯC (7, 8);
c) ƯC (4, 6, 8).
Phương pháp giải
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
Ta có thể tìm các ước của a (a > 1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
Lời giải chi tiết
a) Ư (6) = {1;2;3;6},
Ư (9) = {1;3;9} ,
ƯC (6, 9) = {1;3}.
b) Ư (7) = {1;7},
Ư (8) = {1;2;4;8} ,
ƯC (7, 8) = { 1 }.
c) Ư (4) = {1;2;4} ,
Ư (6) = {1;2;3;6} ,
Ư (8) = {1;2;4;8} ,
ƯC (4, 6, 8) = {1;2}
Giải VBT Toán lớp 6 trang 53 bài 77
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.
Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.
Gọi M là giao của hai tập hợp A và B.
a) Viết các phần tử của tập hợp M.
b) Dùng kí hiệu ⊂ để thực hiển quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B.
Phương pháp giải
+) Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0,1,2,3,...
+) Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là A ∩ B
Lời giải chi tiết
a) A = {0;6; 12; 18; 24; 30; 36},
B = {0;9; 18; 27; 36}.
M = A ∩ B = {0;18; 36}.
b) M⊂ A, M ⊂ B.
Giải VBT Toán lớp 6 trang 54 bài 78
Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng:
a) A= {cam,táo,chanh}
B= {cam,chanh, quýt}
b) A là tập hợp các học sinh giỏi môn Văn của một lớp, B là tập hợp các học sinh giỏi môn Toán của lớp đó;
c) A là tập hợp các số chia hết cho 5, B là tập hợp các số chia hết cho 10;
d) A là tập hợp các số chẵn, B là tập hợp các số lẻ.
Phương pháp giải
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
Lời giải chi tiết
a) A ∩ B = {cam, chanh}.
b) A ∩ B là tập hợp các học sinh vừa giỏi Văn, giỏi Toán của lớp đó.
c) A ∩ B là tập hợp các số chia hết cho 10.
(Vì các số chia hết cho 10 thì cũng chia hết cho 5 nên B là tập hợp các số chia hết cho cả 5 và 10. Do đó B = A ∩ B).
d) A ∩ B = \(\emptyset\) (vì không có số nào vừa chẵn vừa lẻ).
Giải VBT Toán lớp 6 trang 54 bài 79
Có 24 bút bi, 32 quyển vở. Cô giáo muốn chia số bút và số vở đó thành một số phần thưởng như nhau gồm cả bút và vở. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được ? Hãy điền vào ô trống trong trường hợp chia được.
Cách chia | Số | Số bút ở mỗi | Số vở ở mỗi |
a | 4 | ||
b | 6 | ||
c | 8 |
Phương pháp giải
Ta đi tìm ước chung của 24 và 32.
Lời giải chi tiết
+) Nếu số phần thưởng là 4 thì số bút ở mỗi phần thưởng là 24:4=6, số vở ở mỗi phần thưởng là 32:4=8
+) Nếu số phần thưởng là 6 thì số bút ở mỗi phần thưởng là 24:6=4, còn số vở không chia đều được vì 32 \(\not{\vdots} \;\)6
+) Nếu số phần thưởng là 8 thì số bút ở mỗi phần thưởng là 24:8=3, số vở ở mỗi phần thưởng là 32: 8=4
Do đó ta điền số vào dòng a và dòng c, còn dòng b để trống.
Cách chia | Số | Số bút ở mỗi | Số vở ở môi |
a | 4 | 6 | 8 |
b | 6 | ||
c | 8 | 3 | 4 |
Giải VBT Toán 6 bài 16: Ước chung và bội chung có bao gồm 4 câu hỏi có đáp án và phương pháp giải chi tiết cho từng câu hỏi cho các em học sinh củng cố, rèn luyện kỹ năng giải toán về số ước và bội, ước chung và bội chung, ôn tập Chương 1 Số học Toán lớp 6.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 chi tiết mới nhất trên VnDoc.com để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.