Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải VBT Toán lớp 6 bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Giải VBT Toán lớp 6 bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là lời giải hay cho các câu hỏi trong Vở bài tập Toán lớp 6 nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán Đại số lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Giải VBT Toán lớp 6 trang 48 bài 70

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:

a) 60

b) 84;

c) 285;

d) 1035;

e) 400;

g) 1000000.

Phương pháp giải

Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

Lời giải chi tiết

a)

Giải VBT Toán lớp 6

Do đó 60=22.3.5;

b)

Giải VBT Toán lớp 6

Do đó 84=22.3.7;

c)

Giải VBT Toán lớp 6

Do đó 285=3.5.19;

d)

Giải VBT Toán lớp 6

Do đó 1035=32.5.23;

e)

Giải VBT Toán lớp 6

Do đó 400=24.52;

g)

Giải VBT Toán lớp 6

Do đó 1000000=26.56

Giải VBT Toán lớp 6 trang 50 bài 71

Cho số a=23.52.11. Mỗi số 4,8,16,11,20 có là ước của a hay không?

Phương pháp giải

Nếu a chia hết cho b thì b là ước của a.

Lời giải chi tiết

Số 4=22 có mặt trong dạng phân tích của a nên 4 là ước của a.

Số 8=23 có mặt trong dạng phân tích của a nên 8 là ước của a.

Số 16=24 không có mặt trong dạng phân tích của a nên 16 không phải là ước của a.

Số 11 có mặt trong dạng phân tích của a nên 11 là ước của a.

Số 20=22.5 có mặt trong dạng phân tích của a nên 20 là ước của a.

Giải VBT Toán lớp 6 trang 50 bài 72

a) Cho số a=5.13. Hãy viết tất cả các ước của a.

b) Cho số b=25. Hãy viết tất cả các ước của b.

c) Cho số c=32.7. Hãy viết tất cả các ước của c.

Phương pháp giải

Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.

Lời giải chi tiết

a) Số a=5.13có bốn ước là: 1;5;13;65.

b) Số b=25có sáu ước là: 1;2;4;8;16;32.

c) Số c=32.7có sáu ước là: 1;3;7;9;21;63.

Giải VBT Toán lớp 6 trang 51 bài 73

a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.

b) Tích của hai số tự nhiên avà bbằng 30. Tìm a và b, biết rằng a<b.

Phương pháp giải

Ta phân tích số 42 và 30 ra thừa số nguyên tố, tìm ước của mỗi số. Từ đó ta tìm đước các cặp số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Lời giải chi tiết

a) Mỗi số là ước của 42.

Để tìm ước của 42, ta phân tích 42 ra thừa số nguyên tố được 42=2.3.7

Số 42 có tám ước là 1;2;3;6;7;14;21;42

Bốn cặp số phải tìm là: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7.

b) a và b là ước của 30, trong đó a<b.

Phân tích 30 ra thừa số nguyên tố được 30=2.3.5

Số 30 có tám ước là 1;2;3;5;6;10;15;30

Vì a<b nên ta có kết quả ở bảng sau:

a

1

2

3

5

b

30

15

10

6

Giải VBT Toán lớp 6 trang 51 bài 74

Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi ? (kể cả trường hợp xếp vào một túi).

Phương pháp giải

Bài toán thực chất là ta đi tìm ước của 28 là ra được số túi cần tìm

Lời giải chi tiết

Vì số bi ở các túi đều bằng nhau nên số túi phải là ước của 28

Phân tích số 28 ra thừa số nguyên tố ta được 28=22.7.

Số 28 có sáu ước là {1;2;4;7;14;28}.

Vậy số túi có thể là: 1;2;4;7;14;28.

(Giải thích: ví dụ có 3 túi thì 28 viên bi chia đều cho 3 túi đó mỗi túi có 9 viên bi và thừa 1 không cho được vào túi nào, nếu cho vào bất kì túi nào thì số bi trong các túi đều không bằng nhau. Do đó để số bi trong mỗi túi bằng nhau thì 28 chia hết cho tổng số túi, hay số túi là ước của 28).

Giải VBT Toán lớp 6 trang 52 bài 75

a) Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111.

b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp:

\overline{**}\(\overline{**}\) . * = 111.

Phương pháp giải

Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi ta tìm được ước của 111.

Lời giải chi tiết

a) Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố ta được 111=3.37.

Do đó Ư(111) ={1; 3; 37; 111}.

b) \overline{**}\(\overline{**}\) là ước của 111 và có hai chữ số nên \overline{**}\(\overline{**}\) = 37.

Ta điền như sau: 37 . 3 = 111.

Giải VBT Toán 6 bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố có bao gồm 6 câu hỏi có đáp án và phương pháp giải chi tiết cho từng câu hỏi cho các em học sinh củng cố, rèn luyện kỹ năng giải toán về số nguyên tố, phân tích một số ra thừa số nguyên tố, ôn tập Chương 1 Số học Toán lớp 6.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 đề thi học kì 2 lớp 6 chi tiết mới nhất trên VnDoc.com để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
10
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải VBT Toán lớp 6

    Xem thêm