Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải VBT Toán lớp 6: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên

Giải VBT Toán lớp 6: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên là lời giải hay cho các câu hỏi trong Vở bài tập Toán lớp 6 nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán Đại số chương 2 lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Giải VBT Toán lớp 6 trang 76 bài 6

a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thự tự tăng dần:

2, -17, 5, 1, -2, 0.

b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần:

-101, 15, 0, 7, -8, 2001.

Phương pháp giải

Nhận xét:

Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0.

Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.

Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.

Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn.

Lời giải chi tiết

a) Các số nguyên 2, -17, 5, 1, -2, 0 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:

-17, -2, 0, 1, 2, 5.

b) Các số nguyên -101, 15, 0, 7, -8, 2001 được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

2001, 15, 7, 0, -8, -101.

Giải VBT Toán lớp 6 trang 77 bài 7

Tìm x ∈ Z, biết:

a) -5 < x < 0;

b) -3 < x < 3.

Phương pháp giải

Liệt kê các giá trị của x thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết

a) Các số nguyên x thỏa mãn -5 < x < 0 là: -4;-3;-2;-1.

b) Các số nguyên x thỏa mãn -3 < x < 3 là: -2;-1;0;1;2.

Giải VBT Toán lớp 6 trang 77 bài 8

Điền dấu >, =, < vào ô trống:

Giải VBT Toán lớp 6

Phương pháp giải

Nhận xét:

- Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0.

- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó.

- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên dương).

Lời giải chi tiết

Áp dụng nhận xét ở phần giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

| 3 | < | 5 |

| - 3 | < | - 5 |

| - 1 | > | 0 |

| 2 | = | - 2 |

Giải thích:

+) Vì: | 3 | = 3;| 5 | = 5 nên | 3 | < | 5 |

+) Vì: | - 3 | = 3;| - 5 | = 5 nên | - 3 | < | - 5 |

+) Vì: | - 1 | = 1;| 0 | = 0 nên | - 1 | > | 0 |

+) Vì: | 2 | = 2;| - 2 | = 2 nên | 2 | = | - 2 |

Giải VBT Toán lớp 6 trang 77 bài 9

a) Số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không ?

b) Số nguyên b nhỏ hơn 3. Số b có chắc chắn là số nguyên âm không ?

c) Số nguyên c lớn hơn -1. Số c có chắc chắn là số nguyên dương không ?

d) Số nguyên d nhỏ hơn -5. Số d có chắc chắn là số nguyên âm không ?

Phương pháp giải

Ta sử dụng:

- Mọi số dương đều lớn hơn số 0;

- Mọi số âm đều bé hơn số 0 và mọi số nguyên bé hơn 0 đều là số âm;

- Mỗi số âm đều bé hơn mọi số dương.

Lời giải chi tiết

a) Số nguyên a lớn hơn 2. Số a chắc chắn là số nguyên dương;

b) Số nguyên b nhỏ hơn 3. Số b không chắc chắn là số nguyên âm.

Ví dụ b = 2;

c) Số nguyên c lớn hơn -1. Số c không chắc chắn là số nguyên dương.

Ví dụ c = 0;

d) Số nguyên d nhỏ hơn -5. Số d chắc chắn là số nguyên âm.

Giải VBT Toán lớp 6 trang 78 bài 10

Điền dấu "+" hoặc "-" vào chỗ trống để được kết quả đúng:

a) 0 < ...2;

b) ...15 < 0;

c) ...10 < ...6;

d) ...3 < ...9.

(Chú ý: Có thể có nhiều đáp số)

Phương pháp giải

- Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a bé hơn số nguyên b.

- Mọi số dương đều lớn hơn số 0;

- Mọi số âm đều bé hơn số 0 và mọi số nguyên bé hơn 0 đều là số âm;

- Mỗi số âm đều bé hơn mọi số dương.

Lời giải chi tiết

a) 0 < + 2;

b) -15 < 0;

c) -10 < -6 hoặc -10 < + 6;

d) +3 < + 9 hoặc -3 < +9.

Giải VBT Toán lớp 6 trang 78 bài 11

Tính giá trị các biểu thức:

a) | -8 | - | -4 |;

b) | -7 |. | -3 |;

c) | 18 | : | -6 |;

d) | 153 | + | -53 |.

Phương pháp giải

Nhận xét:

- Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0.

- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó.

- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên dương)

Lời giải chi tiết

a) | - 8 | - | - 4 | = 8 - 4 = 4

b) | - 7 |.| - 3 | = 7.3 = 21

c) | 18 |:| - 6 | = 18:6 = 3

d) | 153 | + | - 53 | = 153 + 53 = 206

Giải VBT Toán lớp 6 trang 78 bài 12

a) Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: 2; -8; 0; -1.

b) Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: -4; 0; 1; -25.

c) Tìm số nguyên a biết số liền sau a là một số nguyên dương và số liền trước a là một số nguyên âm.

Phương pháp giải

- Số nguyên b gọi là số liền sau của số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b (lớn hơn a và nhỏ hơn b). Khi đó ta cũng nói a là số liền trước của b.

- Muốn tìm số liền sau của số nguyên a ta lấy số đó cộng thêm 1 tức là số a + 1.

- Muốn tìm số liền trước của số nguyên a ta lấy số đó trừ đi 1 tức là số a - 1.

Lời giải chi tiết

a) Số liền sau của mỗi số nguyên 2; -8; 0; -1 theo thứ tự là 3;-7;1;0.

b) Số liền trước của mỗi số nguyên -4; 0; 1; -25 theo thứ tự là -5;-1;0;-26.

c) Số nguyên a thỏa mãn điều kiện của đề bài là a=0.

Giải VBT Toán 6 bài Tập hợp các số nguyên bao gồm 6 câu hỏi có đáp án và phương pháp giải chi tiết cho từng câu hỏi cho các em học sinh củng cố, rèn luyện kỹ năng giải toán về số nguyên, thứ tự trong tập hợp các số nguyên, ôn tập Chương 2 Số học Toán lớp 6.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 đề thi học kì 2 lớp 6 chi tiết mới nhất trên VnDoc.com để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải VBT Toán lớp 6

    Xem thêm