Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải VBT Toán lớp 6 bài 5: Phép cộng và phép nhân

Giải VBT Toán lớp 6 bài 5: Phép cộng và phép nhân là lời giải hay cho các câu hỏi trong Vở bài tập Toán 6 nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán Đại số lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Giải VBT Toán lớp 6 trang 15 bài 16

Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh:

a) 86 + 357 + 14;

b) 72 + 69 + 128;

c) 25.5.4.27.2;

d) 28.64 + 28.36.

Lời giải chi tiết

a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457;

b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269;

c) 25.5.4.27.2 = (25.4).(5.2).27 = 100.10.27 = 27000;

d) 28.64 + 28.36 = 28.(64 + 36) = 28.100 = 2800.

Giải VBT Toán lớp 6 trang 15 bài 17

Trên hình 2, đồng hồ chỉ 9 giờ 18 phút, hai kim đồng hồ chia mặt đồng hồ thành hai phần, mỗi phần có sáu số. Tính tổng các số ở mỗi phần, em có nhận xét gì ?

Giải VBT Toán lớp 6

Lời giải chi tiết

Trên hình 2, hai kim đồng hồ chia mặt đồng hồ thành hai phần.

Phần thứ nhất gồm sáu số 10;11;12;1;2;3

tổng của chúng bằng: 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 39

Phần thứ hai goomg sáu số 9;8;7;6;5;4

tổng của chúng bằng: 9 + 8 + 7 + 6 + 5 + 4 = 39.

Nhận xét: Tổng các số ở mỗi phần đều bằng nhau và bằng 39.

Giải VBT Toán lớp 6 trang 16 bài 18

Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán sau:

Stt

Loại hàng

Số lượng

(quyển)

Giá đơn vị

(đồng)

Tổng số tiền

(đồng)

1

Vở loại 1

35

2000

2

Vở loại 2

42

1500

3

Vở loại 3

38

1200

Cộng

….

Lời giải chi tiết

Số tiền phải trả cho tổng số vở loại 1 là:

2000×35 = 70000

Số tiền phải trả cho tổng số vở loại 2 là:

1500×42 = 63000

Số tiền phải trả cho tổng số vở loại 3 là:

1200×38 = 45600

Tổng số tiền phải trả cho cả ba loại vở là:

70000 + 63000 + 45600 = 178600

Ta điền kết quả vào bằng thanh toán trên.

Stt

Loại hàng

Số lượng

(quyển)

Giá đơn vị

(đồng)

Tổng số tiền

(đồng)

1

Vở loại 1

35

2000

70000

2

Vở loại 2

42

1500

63000

3

Vở loại 3

38

1200

45600

Cộng

178600

Giải VBT Toán lớp 6 trang 16 bài 19

Tìm số tự nhiên x, biết:

a) (x−34).15 = 0

b) 18.(x−16) = 18.

Lời giải chi tiết

a) Tích (x−34).15 bằng 0 nên phải có ít nhất một thừa số bằng 0.

Vì 15≠0 nên x−34 = 0.

Vậy x = 34.

b) x−16 = 18:18

x−16 = 1

x = 1 + 16

x = 17

Giải VBT Toán lớp 6 trang 17 bài 20

Tính nhanh

a) 135 + 360 + 65 + 40;

b) 463 + 318 + 137 + 22;

c) 20 + 21 + 22 + ... + 29 + 30.

Lời giải chi tiết

a) 135 + 360 + 65 + 40

= (135 + 65) + (360 + 40)

= 200 + 400 = 600.

b) 463 + 318 + 137 + 22

= (463 + 137) + (318 + 22)

= 600 + 340 = 940.

c) 20 + 21 + 22 + ... + 29 + 30

(20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25

= 5.50 + 25

= 275.

Giải VBT Toán lớp 6 trang 17 bài 21

Có thể tính nhanh tổng 97 + 19 bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng:

97 + 19 = 97 + (3 + 16) = (97 + 3) + 16 = 100 + 16 = 116.

Hãy tính nhanh các tổng sau bằng cách làm tương tự như trên:

a) 996 + 45;

b) 37 + 198.

Lời giải chi tiết

a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)

(996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041

b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198

35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235.

Giải VBT Toán 6 bài 5: Phép cộng và phép nhân bao gồm 6 câu hỏi có đáp án và phương pháp giải chi tiết cho từng câu hỏi cho các em học sinh củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Toán về phép cộng và phép nhân, ôn tập Chương 1 Số học Toán lớp 6.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 đề thi học kì 2 lớp 6 chi tiết mới nhất trên VnDoc.com để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.

Đánh giá bài viết
1 518
Sắp xếp theo

    Giải VBT Toán lớp 6

    Xem thêm