Giải VBT Toán lớp 6 bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Giải VBT Toán lớp 6 bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 là lời giải hay cho các câu hỏi trong Vở bài tập Toán nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán Đại số lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Giải VBT Toán lớp 6 bài 11
Giải VBT Toán lớp 6 trang 36 bài 50
Cho các số 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?
b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ?
c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?
Phương pháp giải
Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Lời giải chi tiết
Trong các số 2141; 1345; 4620; 234:
a) Các số chia hết cho 2 là 4620; 234, trong đó số 4620 chia hết cho 5. Vậy số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là số 234.
b) Các số chia hết cho 5 là 1345; 4620, trong đó số 4620 chia hết cho 2. Vậy số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 1345.
c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là số có tận cùng bằng 0, đó là số 4620.
Giải VBT Toán lớp 6 trang 36 bài 51
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không ?
a) 136 + 420
b) 625 − 450
c) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42;
d) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 - 35.
Phương pháp giải
+ Nếu a \(\;\vdots\;\) m ; b \(\;\vdots\;\) m thì (a + b ) \(\;\vdots\;\) m và (a - b) \(\;\vdots\;\) m
+ Nếu a \(\;\not {{\vdots}} \,\) m ; b \(\;\vdots\;\) m thì (a + b ) \(\;\not {{\vdots}} \,\) m và (a - b) \(\;\not {{\vdots}} \,\) m.
+ Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.
+ Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Lời giải chi tiết
a) Tổng 136 + 420 tận cùng bằng 6 nên tổng đó chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5.
b) Hiệu 625 - 450 tận cùng bằng 5 nên hiệu đó chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2.
c) Tích (1.2.3.4.5.6) tận cùng bằng 0 nên tổng 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42 tận cùng bằng 2, tổng đó chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5
d) Hiệu 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 - 35 tận cùng bằng 5 nên hiệu đó chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2.
Giải VBT Toán lớp 6 trang 37 bài 52
Điền chữ số vào dấu * để được số \(\overline {54*}\) thỏa mãn điều kiện:
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 5.
Phương pháp giải
Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Lời giải chi tiết
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ta có:
a) Để \(\overline {54*}\) chia hết cho 2 thì * phải là một trong các chữ số: 0; 2; 4; 6; 8.
b) Để \(\overline {54*}\) chia hết cho 5 thì * phải là một trong các chữ số: 0;5.
Giải VBT Toán lớp 6 trang 37 bài 53
Điền chữ số vào dấu * để được \(\overline{*85}\) thỏa mãn điều kiện:
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 5.
Phương pháp giải
Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Lời giải chi tiết
a) Số \(\overline{*85}\) tận cùng bằng 5 nên không chia hết cho 2. Vậy không tìm được chữ số nào điền vào dấu * để \(\overline{*85} \; \vdots \,2\).
b) Số \(\overline{*85}\) tận cùng bằng 5 nên chia hết cho 5. Vậy có thể điền vào dấu * các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 để \(\overline{*85}\; \vdots \, 5\).
Giải VBT Toán lớp 6 trang 38 bài 54
Dùng ba chữ số 4, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:
a) Số đó chia hết cho 2;
b) Số đó chia hết cho 5.
Phương pháp giải
Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Lời giải chi tiết
Dùng ba chữ số 4;0;5 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau, ta được bốn số là 405;450;504;540
a) Trong bốn số đó, các số chia hết cho 2 là 540;504;450.
b) Trong bốn số đó, các số chia hết cho 5 là 540;405;450.
Giải VBT Toán lớp 6 trang 38 bài 55
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3.
Phương pháp giải
Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Lời giải chi tiết
Số cần tìm có dạng \(\overline {aa}\) trong đó a ∈ N; 1≤ a ≤ 9.
Số đó chia cho 5 thì dư 3 nên chữ số tận cùng là 3 hoặc 8.
Do đó \(\overline {aa}\) ∈{33;88}
Trong hai số trên, chỉ có số 88 chia hết cho 2.
Vậy số phải tìm là 88.
Giải VBT Toán 6 bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 bao gồm 6 câu hỏi bài tập có đáp án và phương pháp giải chi tiết cho từng câu hỏi cho các em học sinh củng cố, rèn luyện kỹ năng giải toán về dấu hiệu chia hết, dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5, ôn tập Chương 1 Số học Toán lớp 6.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 chi tiết mới nhất trên VnDoc.com để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.