Giải VBT Toán lớp 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên
Giải VBT Toán lớp 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên là lời giải hay cho các câu hỏi trong Vở bài tập Toán lớp 6 nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán Đại số chương 2 lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Tính chất của phép cộng các số nguyên
Giải VBT Toán lớp 6 trang 84 bài 21
Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết:
a) -4 < x < 3;
b) -5 < x < 5.
Phương pháp giải
Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là: a +b = b + a
Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp, nghĩa là: (a+ b) + c = a + (b + c)
Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a
Cộng với số đối: a + (-a) = 0
Lời giải chi tiết
a) Tổng của tất cả các số nguyên x thỏa mãn -4 < x < 3 là
(-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2
= (-3) +[ (-2) + 2 ]+ [(-1) + 1] = -3.
b) Tổng của tất cả các số nguyên x thỏa mãn -5 < x < 5 là
(-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4
= [ (-4) + 4] + [ (-3) + 3] + [ (-2) + 2]+ [ (-1) + 1] =0
Giải VBT Toán lớp 6 trang 84 bài 22
Chiếc diều của bạn Minh bay cao 15m (so với mặt đất). Sau một lúc, độ cao của chiếc diều tăng 2m, rồi sau đó lại giảm 3m. Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu (so với mặt đất) sau hai lần thay đổi (h.2) ?
Phương pháp giải
Tính độ cao của con diều sau khi tăng thêm 2m và giảm đi 3m.
Lời giải chi tiết
Sau hai lần thay đổi, độ cao của chiếc diều là: 15 + 2 - 3 = 14(m).
Giải VBT Toán lớp 6 trang 85 bài 23
Điền số thích hợp vào ô trống:
a | 3 | -2 | ||
-a | 15 | 0 | ||
|a| |
Phương pháp giải
Số đối của a là −a. Ví dụ: số đối của 2 là −2 hoặc số đối của −2 là 2.
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó.
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và luôn là một số nguyên dương).
Giá trị tuyệt đối của số 0 là 0.
Lời giải chi tiết
a | 3 | -15 | -2 | 0 |
-a | -3 | 15 | 2 | 0 |
|a| | 3 | 15 | 2 | 0 |
Giải VBT Toán lớp 6 trang 85 bài 24
Tính nhanh
a) 217 + [43 + (-217) + (-23)];
b) Tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10.
Phương pháp giải
+ Sử dụng tính chất kết hợp: (a+b)+c = a+(b+c)
+ Hai số đối nhau có tổng bằng 0.
Lời giải chi tiết
a) 217 +[43 + (-217) + (-23)]
= [217 + (-217)]+ [43 + (-23)] = 20.
b) (-9) + (-8) + (-7) + (-6) +(-5) \,+ (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9
= [(-9) + 9] + [(-8) + 8] + [(-7) + 7] + [(-6) + 6]
+ [(-5) + 5] + [(-4) + 4] +[(-3) +3] +[(-2) +2]+ [(-1) +1]
= 0
Giải VBT Toán lớp 6 trang 86 bài 25
Hai ca nô cùng xuất phát từ C đi về phía A hoặc B (hình 3).
Ta quy ước chiều từ C đến B là chiều dương (nghĩa là vận tốc và quãng đường đi từ C về phía B được biểu thị bằng số dương và theo chiều ngược lại là số âm).
Hỏi sau một giờ hai ca nô cách nhau bao nhiêu kilômét nếu vận tốc của chúng lần lượt là:
a) 10 km/h và 7 km/h ?
b) 10 km/h và −7 km/h ?
Phương pháp giải
Hình vẽ như một trục tọa độ để dễ làm bài này, trong đó điểm C tương đương với điểm gốc 0 trong trục tọa độ.
(Quãng đường) = (Vận tốc) × (Thời gian)
Lời giải chi tiết
a)
Vì vận tốc của hai ca nô là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi theo chiều dương từ C đến B.
Do đó sau một giờ hai ca nô cách nhau một khoảng là: 10−7=3 (km)
b)
Vì vận tốc của hai ca nô là 10 km/h và −7 km/h nên hai ca nô đi ngược chiều nhau. Do đó sau một giờ hai ca nô cách nhau một khoảng là: 10+7=17 (km)
Giải VBT Toán lớp 6 trang 86 bài 26
Hình 4 biểu diễn một người đi từ C đến A rồi quay về B. Hãy đặt một bài toán phù hợp với hình đó.
Phương pháp giải
Quan sát hình vẽ để đặt bài toán phù hợp.
Lời giải chi tiết
Một người đi từ C đến A rồi quay trở về B như hình 4.
Với quy ước rằng khi đi theo hướng từ C đến B thì quãng đường đi được biểu thị bởi số dương và theo hướng ngược lại thì được biểu thị bởi số âm.
Tính khoảng cách CB, biết rằng khoảng cách giữa A và C là 3 km, khoảng cách giữa A và B là 5 km.
Giải VBT Toán 6 bài Tính chất của phép cộng các số nguyên bao gồm 6 câu hỏi có đáp án và phương pháp giải chi tiết cho từng câu hỏi cho các em học sinh củng cố, rèn luyện kỹ năng giải toán về số nguyên, tính chất của phép cộng các số nguyên ôn tập Chương 2 Số học Toán lớp 6.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 chi tiết mới nhất trên VnDoc.com để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.