Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải VBT Toán lớp 6 bài 14: Số nguyên tố - Hợp số - Bảng số nguyên tố

Giải VBT Toán lớp 6 bài 14: Số nguyên tố - Hợp số - Bảng số nguyên tố là lời giải hay cho các câu hỏi trong Vở bài tập Toán lớp 6 nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán Đại số lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Giải VBT Toán lớp 6 trang 46 bài 66

Các số sau là số nguyên tố hay hợp tố?

312; 213; 435; 417; 3311; 67.

Phương pháp giải

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước.

Lời giải chi tiết

Các số 312; 213; 435; 417; 3311 là hợp số vì chúng lớn hơn 1, ngoài 1 và chính nó thì

312 còn chia hết cho 2,

213 còn chia hết cho 3,

435 còn chia hết cho 5,

417 còn chia hết cho 3,

3311 còn chia hết cho 11.

Số 67 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 67.

Giải VBT Toán lớp 6 trang 46 bài 67

Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp tố?

a) 3 . 4 . 5 + 6 . 7;

b) 7 . 9 . 11 . 13 - 2 . 3 . 4 . 7;

c) 3 . 5 . 7 + 11 . 13 . 17;

d) 16 354 + 67 541.

Phương pháp giải

Ta xét xem từng số hạng trong tổng có chia hết cho cùng 1 số khác 1 không?

Lời giải chi tiết

a) Gọi A = 3 . 4 . 5 + 6 . 7. Tổng A chia hết cho 3 vì hai số hạng của tổng đều chia hết cho 3.

Mặt khác A>3 nên A là hợp số.

b) Gọi B = 7 . 9 . 11 . 13 - 2 . 3 . 4 . 7. Hiệu B chia hết cho 7 vì số bị trừ và số trừ đều chia hết cho 7

Mặt khác B>7 nên B là hợp số.

c) Gọi C = 3 . 5 . 7 + 11 . 13 . 17

Các tích 3.5.7 và 11.13.17 đều là tích của ba số lẻ nên tích là số lẻ

C là tổng của hai số lẻ nên C là một số chẵn.

Mặt khác C>2 nên C là hợp số.

d) Gọi D = 16 354 + 67 541

Tổng D có chữ số tận cùng là 4+1=5 nên D ⋮ 5.

Mặt khác D>5 nên D là hợp số.

Giải VBT Toán lớp 6 trang 47 bài 68

Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: \overline{1*}\(\overline{1*}\); \overline{3*}\(\overline{3*}\).

Phương pháp giải

Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

Lời giải chi tiết

Theo bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100 ta được:

+) Các hợp số có dạng \overline{1*}\(\overline{1*}\) là 10;12;14;15;16;18.

+) Các hợp số có dạng \overline{3*}\(\overline{3*}\) là 30;32;33;34;35;36;38;39.

Giải VBT Toán lớp 6 trang 47 bài 69

a) Tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố.

b) Tìm số tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố.

Phương pháp giải

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.'

Lời giải chi tiết

a) Với k=0 thì 3k=0

Với k=1 thì 3k=3 là số nguyên tố.

Với k ≥ 2 thì 3k là hợp số, vì có ước khác 1 và chính nó là số 3.

Vậy với k=1 thì 3k là số nguyên tố.

b) Với k=0 thì 7k=0

Với k=1 thì 7k=7 là số nguyên tố.

Với k ≥ 2 thì 7k là hợp số, vì có ước khác 1 và chính nó là số 7.

Vậy với k=1 thì 7k là số nguyên tố.

Giải VBT Toán 6 bài 14: Số nguyên tố - Hợp số - Bảng số nguyên tố có đáp án và phương pháp giải chi tiết cho từng câu hỏi cho các em học sinh củng cố, rèn luyện kỹ năng giải toán về số nguyên tố, hợp số,... ôn tập Chương 1 Số học Toán lớp 6.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 đề thi học kì 2 lớp 6 chi tiết mới nhất trên VnDoc.com để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
7
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải VBT Toán lớp 6

    Xem thêm