Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải VBT Toán lớp 6: Tính chất của phép nhân

Giải VBT Toán lớp 6: Tính chất của phép nhân là lời giải hay cho các câu hỏi trong Vở bài tập Toán lớp 6 nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán Đại số chương 2 lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Giải VBT Toán lớp 6 trang 101 bài 50

Thực hiện các phép tính:

a) 15 . (-2) . (-5) . (-6);

b) 4 . 7 . (-11) . (-2).

Phương pháp giải

Tính chất kết hợp của phép nhân: (a.b) . c = a . (b.c)

Tính chất giao hoán của phép nhân: a.b = b.a

Lời giải chi tiết

a) 15 . (-2) . (-5) . (-6) = [15 . (-6)] . [ (-5).(-2)] = (-90) . 10 = -900.

b) 4 . 7 . (-11) . (-2) = [4 . 7 . (-2)] . (-11) = [28. (-2)] . (-11) = (-56) . (-11) = 616.

Giải VBT Toán lớp 6 trang 101 bài 51

Tính:

a) (37 - 17) . (-5) + 23 . (-13 - 17);

b) (-57) . (67 - 34) - 67 . (34 - 57).

1) Tính chất giao hoán: a.b = b.a

2) Tính chất kết hợp: (a.b).c = a. (b.c)

3) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b + c) = ab + ac.

Tính chất này cũng đúng với phép trừ: a (b - c) = ab - ac

Lời giải chi tiết

a) (37 - 17) . (-5) + 23 . (-13 - 17)

= 20 . (-5) + 23 . (-30)

= (-100)+( - 690) = -790.

b) (-57) . (67 - 34) - 67 . (34 - 57)

= (-57) . 33 - 67 . (-23)

= -1881 + 1541

= -340.

Lưu ý câu b) có thể giải cách khác

(-57) . (67 - 34) - 67 . (34 - 57)

=(-57) . 67 +57 . 34 - 67 . 34 + 67 . 57

= 67 . (-57 + 57) +34 . (57 - 67)

= 67.0 + 34 . (-10) = 0+(-340) = -340

Giải VBT Toán lớp 6 trang 102 bài 52

Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:

a) (-5) . (-5) . (-5) . (-5) . (-5);

b) (-2) . (-2) . (-2) . (-3) . (-3) . (-3).

Phương pháp giải

+) Tích của n số nguyên a là lũy thừa bậc n của số nguyên a, kí hiệu: an

Trong một tích các số nguyên khác 0:

+) Nếu có một số chẵn các thừa số nguyên âm thì tích mang dấu "+"

+) Nếu có một số lẻ các thừa số nguyên âm thì tích mang dấu "-"

Lời giải chi tiết

a) (-5) . (-5) . (-5) . (-5) . (-5)

=(−5)5=−55=

b)

b) (-2) . (-2) . (-2) . (-3) . (-3) . (-3)

[(−2).(−3)].[(−2).(−3)].[(−2).(−3)]

=6.6.6=63

Giải VBT Toán lớp 6 trang 102 bài 53

Tính:

a) 237 . (-26) + 26 . 137;

b) 63 . (-25) + 25 . (-23).

Phương pháp giải

1) Tính chất giao hoán: a.b = b.a

2) Tính chất kết hợp: (a.b).c = a. (b.c)

3) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b + c) = ab + ac.

Tính chất này cũng đúng với phép trừ: a (b - c) = ab - ac.

Lời giải chi tiết

a) 237 . (-26) + 26 . 137

= 26 . (-237 + 137)

= 26 . (-100) = -2600 .

(Vì 237.(- 26) = - 237.26)

b) 63 . (-25) + 25 . (-23)

= -25 . ( 63 + 23)

=- 25 . 86 = -2150

(Vì 25 . (-23) = -25.23.

Giải VBT Toán lớp 6 trang 102 bài 54

So sánh:

a) (-16) . 1253 . (-8) . (-4) . (-3) với 0;

b) 13 . (-24) . (-15) . (-8) . 4 với 0.

Phương pháp giải

Nếu có một số chẵn các thừa số nguyên âm thì tích mang dấu "+".

Nếu có một số lẻ các thừa số nguyên âm thì tích mang dấu "-"

Lời giải chi tiết

a) Vì tích đã cho có số chẵn thừa số nguyên âm nên tích mang dấu dương, do đó giá trị của tích lớn hơn 0.

b) Vì tích đã cho có số lẻ thừa số nguyên âm nên tích mang dấu âm, do đó giá trị của tích nhỏ hơn 0.

Giải VBT Toán lớp 6 trang 103 bài 55

Tính giá trị của biểu thức:

a) (-125) . (-13) . (-a), với a = 8.

b) (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . b, với b = 20.

Phương pháp giải

+ Thay từng giá trị của a vào biểu thức sau đó tính.

+ Nhóm các số có tích tròn trăm, tròn nghìn để tính nhanh.

Lưu ý: Trong 1 tích các số nguyên khác 0:

Nếu có một số chẵn các thừa số nguyên âm thì tích mang dấu "+".

Nếu có một số lẻ các thừa số nguyên âm thì tích mang dấu "-"

Lời giải chi tiết

a) Với a = 8, ta có:

(-125) . (-13) . (-8)

=- ( 125. 8). 13

= -1000 . 13

= -13000

(vì có 3 số nguyên âm nên tích có dấu "-")

b) Với b = 20, ta có:

(-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . 20

= -(1.2. 3. 4). ( 5. 20)

= -24. 100

= -2400

(vì có 5 số nguyên âm nên tích có dấu "-")

Giải VBT Toán lớp 6 trang 103 bài 56

Giá trị của tích m.n2 với m = 2, n = -3 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:

A. -18; B. 18;

C. -36; D. 36.

Phương pháp giải

Thay m = 2; n = -3 vào tích đã cho sau đó tính.

Lời giải chi tiết

Giá trị của tích m.n2 với m = 2, n = -3 là:

m.n2 = 2. (- 3)2 = 2.9 = 18

Vậy đáp số đúng là B.

Giải VBT Toán 6 bài Tính chất của phép nhân cùng dấu bao gồm 7 câu hỏi bài tập có đáp án và phương pháp giải chi tiết cho từng câu hỏi cho các em học sinh củng cố, rèn luyện kỹ năng giải toán về số nguyên, tính chất của phép nhân, ôn tập Chương 2 Số học Toán lớp 6.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 đề thi học kì 2 lớp 6 chi tiết mới nhất trên VnDoc.com để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải VBT Toán lớp 6

    Xem thêm