Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải VBT Toán lớp 6 bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số

Giải VBT Toán lớp 6 bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số là lời giải hay cho các câu hỏi trong Vở bài tập Toán nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán Đại số lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Giải VBT Toán lớp 6 trang 27 bài 36

Tính bằng hai cách:

Cách 1: Tính số bị chia, tính số chia rồi tính thương.

Cách 2: Chia hai lũy thừa cùng cơ số rồi tính kết quả.

a) {2^{10}}:{2^8}\({2^{10}}:{2^8}\);

b) {4^6}:{4^3}\({4^6}:{4^3}\);

c) {8^5}:{8^4}\({8^5}:{8^4}\);

d) {7^4}:{7^4}\({7^4}:{7^4}\).

Phương pháp giải

Áp dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số:

{a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\left( {a \ne 0,m \ge n} \right).\({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\left( {a \ne 0,m \ge n} \right).\)

Lời giải chi tiết

a) Cách 1:{2^{10}}:{2^8}\({2^{10}}:{2^8}\)=1024 : 256 = 4.

Cách 2: {2^{10}}:{2^8} = {2^{10 - 8}} = {2^2} = 4;\({2^{10}}:{2^8} = {2^{10 - 8}} = {2^2} = 4;\)

b) Cách 1:{4^6}:{4^3}= 4096 : 64 = 64.\({4^6}:{4^3}= 4096 : 64 = 64.\)

Cách 2: {4^6}:{4^3} = {4^{6 - 3}} = {4^3} = 64;\({4^6}:{4^3} = {4^{6 - 3}} = {4^3} = 64;\)

c) Cách 1: {8^5}:{8^4} = 32768 : 4096 = 8\({8^5}:{8^4} = 32768 : 4096 = 8\).

Cách 2: {8^5}:{8^4} = {8^{5 - 4}} = {8^1} = 8;\({8^5}:{8^4} = {8^{5 - 4}} = {8^1} = 8;\)

d) Cách 1: {7^4}:{7^4}=2401 : 2401 = 1.\({7^4}:{7^4}=2401 : 2401 = 1.\)

Cách 2:{7^4}:{7^4} = {7^{4 - 4}} = {7^0} = 1.\({7^4}:{7^4} = {7^{4 - 4}} = {7^0} = 1.\)

Giải VBT Toán lớp 6 trang 28 bài 37

Viết các số: 987; 2564; \overline{abcde}\(\overline{abcde}\) dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.

Phương pháp giải

Sử dụng \overline {abcd}\(\overline {abcd}\) = a.1000 + b.100 + c.10 + d = a.103 + b.102 + c.10 + d

Lời giải chi tiết

Ta có

987 = 9. 100 + 8. 10 + 7 = 9 . 102 + 8 . 10 + 7.100;

2564 = 2. 1000 + 5. 100 + 6.10 + 4

=2.10^3+5.10^2+6.10+4.10^0\(2.10^3+5.10^2+6.10+4.10^0\)

\overline{abcde}\(\overline{abcde}\) = a. 10000 + b . 1000 + c . 100 + d.10 + e

= a .10^4 + b.10^3+ c.10^2 + d.10 +e.10^0.\(a .10^4 + b.10^3+ c.10^2 + d.10 +e.10^0.\)

Giải VBT Toán lớp 6 trang 28 bài 38

Tìm số tự nhiên c, biết rằng với mọi n ∈ N* ta có:

a) cn= 1;

b) cn= 0.

Phương pháp giải

Quy ước: 1n = 1

0n = 0

Lời giải chi tiết

a) c = 1 vì 1n=1.

b) c = 0 vì 0n=0.

Giải VBT Toán lớp 6 trang 28 bài 39

Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên (ví dụ: 0, 1, 4, 9, 16...). Mỗi tổng sau có là một số chính phương không ?

a) {1^3} + {2^3}\({1^3} + {2^3}\)

b) {1^3} + {2^3} + {3^3}\({1^3} + {2^3} + {3^3}\)

c) {1^3} + {2^3} + {3^3} + {4^3}\({1^3} + {2^3} + {3^3} + {4^3}\).

Phương pháp giải

Ta tính kết quả của từng tổng ra, kết quả nào viết dưới dạng bình phương của một số tự nhiên thì tổng đó là số chính phương.

Lời giải chi tiết

a) {1^3} + {2^3}\({1^3} + {2^3}\) = 1 + 8 = 9 =32, là số chính phương.

b) {1^3} + {2^3} + {3^3}\({1^3} + {2^3} + {3^3}\)= 1 + 8 + 27 = 36 = 62, là số chính phương.

c) {1^3} + {2^3} + {3^3} + {4^3}\({1^3} + {2^3} + {3^3} + {4^3}\)= 1 + 8 + 27 + 64 = 100 = 102, là số chính phương.

Giải VBT Toán 6 bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số bao gồm 4 câu hỏi bài tập có đáp án và phương pháp giải chi tiết cho từng câu hỏi cho các em học sinh củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Toán về lũy thừa, chia hai lũy thừa cùng cơ số, ôn tập Chương 1 Số học Toán lớp 6.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 đề thi học kì 2 lớp 6 chi tiết mới nhất trên VnDoc.com để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải VBT Toán lớp 6

    Xem thêm